Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
36 người thi tuần này 4.6 10.1 K lượt thi 6 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxơ cực hay có đáp án
Phương pháp giải Bài tập tính điện năng tiêu thụ cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
Phương pháp Tính điện trở của sợi dây cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Gọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S = AB, v, u.
- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là (1)- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòng
- Theo bài ra ta có: (2)- Chia vế với vế của (2) và (3) ta được:
- Biến đổi và rút gọn ta được:- Chia cả 2 vế cho tích (v.u), ta được:
-Đặt+ Với x = 7 hay thay vào (3) , biến đổi
= = 1h12phút
= 1 giờ 12 phút.+ Với hay thay vào (3), biến đổi
= 21 phút.
+ Cả 2 nghiệm đều được chấp nhận.Lời giải
Các lực tác dụng vào thanh AB được phân
tích như hình vẽ.
+ Trọng lực:
+ Lực căng:
+ Phản lực:
+ Lực ma sát:
(Hình vẽ đúng: 0,5 điểm; kể tên các lực đúng: 0,5 điểm)
Vì AB = AC = L và nên DACB đều. Do đó
Từ điều kiện cân bằng của thanh AB đối với trục quay A, ta có:
P.AG.cos30o = T.AM => (1)- Điều kiện cân bằng lực, ta có:
(2)
+ Chiếu (2) lên Ox: T.cos60o – N = 0
+ Chiếu (2) lên Oy: -P + T.sin60o + Fms = 0Theo đầu bài: Fms kN
Vậy: .Lời giải
- Gọi nhiệt dung của nước là C, nhiệt độ ban đầu của bình 1 là t01 = +55,6oC, nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t02 = +30oC, lượng nước chuyển là . Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là 55,6oC, gọi nhiệt độ bình 2 là t1.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2:
- Suy ra nhiệt độ:- Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là 36,4oC, gọi nhiệt độ bình 1 là t2.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1:
- Suy ra:
- Hiệu nhiệt độ 2 bình- Đặt với
- Dễ dàng thấy rằng để tìm hiệu nhiệt độ của hai bình sau lần đổ thứ 3 và thứ 4:
- Như vậy, cứ mỗi lần đổ đi đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi lần.
- Sau n lần đổ từ bình 2 sang bình 1, ứng với lần đổ thứ 2n thì hiệu nhiệt độ 2 bình
- Để hiệu nhiệt độ bằng 0,4oC, hay suy ra 2n = 64 = 26 suy ra n = 6.
Kết luận: Sau 6 lần đổ từ bình 2 sang bình 1 hoặc với lần đổ thứ 12 nếu tính số lần đổ của cả 2 bình.Lời giải
a) K mở [(R1 nt R2)//Đ] nt Rx
Đèn sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A,
Suy ra I12 = 1A
Ix = Iđ + I12 = 2A
Ux = U - Uđ = 6V suy ra Rx = 3
b) K đóng [(Đ nt (R2 // Rx)] // R1,
- Vì đèn sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A
Ux = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A,
Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra Rx = 18 suy ra I1 = 6A
- K đóng
- Phương trình ; có nghiệm UĐ = 3V; UĐ = -3,6 (loại)Lời giải
Ta có: d = 2,5f ; d' = f + (cm)
Mà
Vậy: f = 20 cm, d = 50 cm.
Nguồn sáng S đi qua trục chính tại điểm nằm ngoài tiêu cự cho ta ảnh thật .
Ký hiệu OS'=d'
Từ hình vẽ ta có:Mà thay vào ta có:

Do 2 điểm A, B nằm 2 bên thấu kính và ảnh của A, B trùng nhau nên tính chất ảnh của chúng khác nhau.
Giả sử A cho ảnh thật A’ và B cho ảnh ảo B’
Gọi lần lượt là các giá trị ứng với vị trí của ảnh A',B'.
Tacó: (1)
với dB = 72 – dA (cm) (2)
+ Để A' trùng với B'thì (3)
Từ (1), (2) & (3) => dA = 60 cm, dB = 12 cm, (thỏa mãn giả thiết )
+ A',B' chuyển động ngược chiều nhau, với tốc độ của A', B' đối với A lần lượt là
Tốc độ tương đối của A' so B'
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.