Thi Online Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất)
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)
-
4949 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
150 phút
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là một dây dẫn đồng chất, chiều dài l = 1,3 m, tiết diện thẳng S = 0,1 mm2, điện trở suất = 10-6 W.m. U là hiệu điện thế không đổi. Di chuyển con chạy C ta nhận thấy khi ở các vị trí cách đầu A một đoạn 10 cm hoặc cách đầu B một đoạn 40 cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau.
a) Xác định giá trị của R0.
b) Gọi công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của con chạy C kể trên lần lượt là P1 và P2. Tìm tỷ số .
Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở AB là một dây dẫn đồng chất, chiều dài l = 1,3 m, tiết diện thẳng S = 0,1 mm2, điện trở suất = 10-6 W.m. U là hiệu điện thế không đổi. Di chuyển con chạy C ta nhận thấy khi ở các vị trí cách đầu A một đoạn 10 cm hoặc cách đầu B một đoạn 40 cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau.
a) Xác định giá trị của R0.
b) Gọi công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của con chạy C kể trên lần lượt là P1 và P2. Tìm tỷ số .
- Khi C ở cách đầu A đoạn 10 cm và cách B đoạn 40 cm thì điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện lần lượt là: R1 = 1 W , R2 = 9 W.
- Công suất tỏa nhiệt trên biến trở ứng với hai vị trí trên là:
P =
à R0 = 3 W.b,Công suất tỏa nhiệt trên R0 tương ứng là:
và
à Tỷ số:Câu 2:
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 24 cm. Sau L1 người ta đặt một màn E vuông góc với trục chính của thấu kính và thu được ảnh rõ nét của S trên màn.
1) Để khoảng cách giữa vật và màn là nhỏ nhất thì vật và màn phải đặt cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu?
2) Vị trí của điểm sáng S, thấu kính L1 và màn E đang ở vị trí của ý 1. Người ta đặt thấu kính L2 phía sau và cùng trục chính với L1, cách L1 một khoảng 18 cm. Trên màn E lúc này có một vết sáng hình tròn. Hãy tính tiêu cự của thấu kính L2 trong các trường hợp sau:
a) Khi tịnh tiến màn E dọc theo trục chính của hệ thấu kính thì vết sáng trên màn có đường kính không thay đổi.
b) Khi tịnh tiến màn ra xa hệ thấu kính thêm 10 cm thì vết sáng trên màn có đường kính tăng gấp đôi.
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 24 cm. Sau L1 người ta đặt một màn E vuông góc với trục chính của thấu kính và thu được ảnh rõ nét của S trên màn.
1) Để khoảng cách giữa vật và màn là nhỏ nhất thì vật và màn phải đặt cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu?
2) Vị trí của điểm sáng S, thấu kính L1 và màn E đang ở vị trí của ý 1. Người ta đặt thấu kính L2 phía sau và cùng trục chính với L1, cách L1 một khoảng 18 cm. Trên màn E lúc này có một vết sáng hình tròn. Hãy tính tiêu cự của thấu kính L2 trong các trường hợp sau:
a) Khi tịnh tiến màn E dọc theo trục chính của hệ thấu kính thì vết sáng trên màn có đường kính không thay đổi.
b) Khi tịnh tiến màn ra xa hệ thấu kính thêm 10 cm thì vết sáng trên màn có đường kính tăng gấp đôi.
Tính d và d’ để Lmin Ta có sơ đồ tạo ảnh:
- Khi ảnh hiện rõ trên màn, khoảng cách vật –màn là khoảng cách L giữa vật thật và ảnh thật.
- Mặt khác: f =
à d, d’ là hai nghiệm của phương trình: x2 – L.x + f.L = 0
Δ = L2 – 4Lf.
ĐK để phương trình có nghiệm là Δ à L 4f
Suy ra: Lmin = 4f = 96cm
Khi đó: d = d’ = Lmin/2 = 48cmTìm f2 và vẽ hình Sơ đồ tạo ảnh:
Ta có:
Vì vết sáng trên màn có đường kính không đổi khi tịnh tiến màn nên chùm tia ló tạo bởi L2 phải là chùm song song với trục chính. Tức là ảnh của S tạo bởi hệ hai thấu kính phải ở xa vô cùng. Ta có:
Mà: 18- 48 = -30cm
Vậy: f2 = -30cm: L2 là thấu kính phân kì.Có 3 trường hợp lớn có thể xảy ra:
Từ hình vẽ, ta có:
Vậy: 40 – d2’ = 60 – 2d2’ à d2’ = 20cm
Từ đó:
à Thấu kính L2 là thấu kính hội tụ.
- TH2: chùm ló sau L2 là một chùm hội tụ và điểm hội tụ A nằm sau ảnh S'1
Lúc này S2’ nằm trong khoảng giữa hai vị trí của màn E, ta có:
Vậy:
Từ đó:
Thấu kính L2 là một thấu kính phân kì.
- TH3: chùm ló sau L2 là một chùm phân kì. ảnh S2’ là ảnh ảo.
Từ hình vẽ, ta có:
O2S2’ = |d2’|, O2S1’ = |d2|
Vậy:
Suy ra: d2’ = 20cm > 0: điều này vô lí.
Câu 5:
Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -50C được dìm ngập hoàn toàn vào một cốc nước ở nhiệt độ t2, khối lượng của nước bằng khối lượng của nước đá bằng m. Coi rằng chỉ có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ.
a) Tùy theo giá trị của t2 mà nhiệt độ sau cùng của hệ có thể nhỏ hơn 00C, bằng 00C hoặc lớn hơn 00C. Tìm điều kiện về t2 để xảy ra các trường hợp trên.
b) Tìm khối lượng của nước lỏng trong bình ở trạng thái cuối cùng khi t2 = 500C.
Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1 = 2090 J/ kg.K, l = 3,33.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4180 J/ kg.K.
Một cục nước đá ở nhiệt độ t1 = -50C được dìm ngập hoàn toàn vào một cốc nước ở nhiệt độ t2, khối lượng của nước bằng khối lượng của nước đá bằng m. Coi rằng chỉ có nước và nước đá trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự thay đổi thể tích của nước và nước đá theo nhiệt độ.
a) Tùy theo giá trị của t2 mà nhiệt độ sau cùng của hệ có thể nhỏ hơn 00C, bằng 00C hoặc lớn hơn 00C. Tìm điều kiện về t2 để xảy ra các trường hợp trên.
b) Tìm khối lượng của nước lỏng trong bình ở trạng thái cuối cùng khi t2 = 500C.
Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là c1 = 2090 J/ kg.K, l = 3,33.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4180 J/ kg.K.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -50C đến 00C là
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn
Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống 00C
- TH1: để nhiệt độ cân bằng nhỏ hơn 00C thì Q1 > Q2 + Q3.
Hay 10450 m > 333000m + 4180.m.t2 à vô nghiệm
- TH2: để nhiệt độ cân bằng bằng 00C thì Q1 + Q2 > Q3.
10450 m + 333000m > 4180.m.t2 à t2 < 82,20C
- TH3: để nhiệt độ cân bằng lớn hơn 00C thì Q1 + Q2 < Q3.
à t2 > 82,20C.Với t2 = 500C à xảy ra TH2 tức là nhiệt độ cân bằng của hệ là 00C. Gọi Δm là khối lượng nước đá bị tan ta có:
10450 m + 333000. Δm = 4180.m.50 à Δm = 0,6 m
à khối lượng nước lỏng trong bình là: m’ = m + Δm = 1,6 mBài thi liên quan:
Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
6 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
5 câu hỏi 60 phút
Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
5 câu hỏi 60 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
5 câu hỏi 30 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
6 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
5 câu hỏi 150 phút
Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
5 câu hỏi 150 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%