Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
28 người thi tuần này 4.6 9 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Do d0 > d nên lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của thanh Þ thanh chuyển động thẳng đứng đi lên
Ta có: FA = d0.V = d0.S.L (S là tiết diện của thanh)
- Khi thanh bắt đầu chuyển động cho đến khi đầu trên chạm mặt nước, lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi. Thanh đi được một đoạn là H0.
- Vậy công trong giai đoạn này là:A1=d0.S.L.H0
Khi đầu trên của thanh bắt đầu nhô khỏi mặt nước thì lực Ác-si-mét giảm dần đến bằng 0 cho tới khi đầu dưới lên khỏi mặt nước. Quãng đường đi trong giai đoạn này là L.
Vậy: A2 = .d0.S.L2
- Công của lực đẩy Ác-si-mét trong toàn bộ quá trình là:
AA = A1 + A2 = d0.S.L.H0 + .d0.S.L2Công của trọng lực thực hiện trong cả quá trình có độ lớn là:
A = P(H0 + L + h)
Mà P là trọng lượng của thanh: P = d.S.L
A = d.S.L(H0 + L + h)
Theo định luật bảo toàn năng lượng: A = AA
d. S.L(H0 + L + h) = d0.S.L.H0 + d0.S.L2

Để thanh ra khỏi mặt nước thì h ³ 0
thay số: H0 ³ 6 cm
Lời giải
Lời giải
Rv = ; RA = 0
Phân tích mạch: R1 nt R2 nt (RCN//RCM)………………………................
Tính : R=10Ω ; I=U/R=1,8A
ÞIA1=IA2=0,9A
UV=U-UR1=U-IR1=18-1,8.3=12,6V………………………......................
3.1b
Phân tích mạch: R1 nt R2 nt [x//(20-x)]

Điện trở toàn mạch là :
Þ
Có:
;
Dòng điện qua A1 là ……………………….Dòng điện qua A2 là …………………………….................................
Số chỉ của V là Uv = U – IR1 ;
………………………………..
Khi con chạy C dịch chuyển từ M đến N thì x tăng
Số chỉ của ampe kế A1 là I1 , ta có
Khi x tăng thì giảm và giảm dẫn đến giảm Þ I1 tăng
Số chỉ của ampe kế A2 là I2, ta có :Khi x tăng thì hai số hạng đều tăng dẫn đến tăng Þ I2 giảm…….....
Số chỉ của vôn kế là
Xét mẫu số f(x) = x2-20x-100
f(x) đạt cực tiểu tại x=-b/2a=10 Ω
Khảo sát: Þ Uv tăng khi x tăng
Þ Uv giảm khi x tăng............................................Công suất tiêu thụ trên biến trở là Px:
Trong phần a ta đã tính được
Và
do đó………………….
Để Px cực đại thì mẫu số phải cực tiểu Þ
Theo BĐT Côsi ta có:
20
Mẫu số nhỏ nhất khi
Þx2 – 20x +100 = 0(x – 10)2 = 0 x = 10Ω
Vậy công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại khi C ở giữa biến trở
Công suất đó là :
……………………………………Phân tích mạch: R1 nt R2 nt(Rp//RMN)
Có U=UAC+UCB =(R1+R2)I+UCB
UCB=
Þ……………………………………………
Þ
Þ125Ip2+15Ip-54=0
ÞIp=0,6A………………………………………………………………
3.3
Khi C trùng với M ta có x=0
* Nếu UAB>0 Þ UMB>0. Khi đó Rđ=0
Þ\………………………………………
* Nếu UAB<0 Þ UMB<0 Þ Rđ=¥
Ta có mạch: R1 nt R2 nt RMN
Þ………………………………………
Lời giải
Khoảng cách giữa vật và ảnh là L = d + d'
Mà:......................................................................................................
Þ (1).....................................................
- Để có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn thì phương trình (1) phải có 2 nghiệm phân biệt
Þ = 80Vẽ hình...............................................................................................................

- Xét nửa trên trục chính của thấu kính
- Chứng minh được :
- Thay được :.............................................
- Vì không đổi, IO không đổi nên: MNmin khi (BĐT Cô-si)
Lời giải
Cơ sở lí thuyết
Kí hiệu: Vm; m0 là thể tích, khối lượng của vương miện
Vv: Thể tích khối vàng
Dn: Khối lượng riêng của nước
+ Xét sự cân bằng của khối vàng (hoặc vương miện) có khối lượng m0 và vật m khi treo ở hai đầu thanh cứng

10ml2=10m0l1 (1)
+ Khi nhúng khối vàng trong nước, để có sự cân bằng ta phải giảm khối lượng của vật m đi Dm1
10(m-Dm1)l2=10(m0-DnVv)l1 (2)
+ Thay khối vàng bằng vương miện, ta phải giảm khối lượng của m đi Dm2
10(m-Dm2)l2=10(m0-DnVm)l1 (3)……………………….................
(1)(2)Þ
(1)(3)Þ …………………..........
Gọi tỉ lệ vàng là x; tỉ lệ bạc là 1-x
Biết được DV; DB; Dm1; Dm2 ta sẽ xác định được x……………………
Tiến trình thực hiện
+ Buộc dây ở hai đầu thanh, một bên treo vương miện, một bên treo đĩa có chứa nhiều quả nặng. Dùng dây treo thanh ở một điểm nào đó sao cho thanh cân bằng nằm ngang. …………………………………………………………...
+ Nhúng khối vàng vào trong chậu nước đồng thời lấy đi một số quả nặng có tổng khối lượng Dm1 sao cho thanh vẫn cân bằng nằm ngang….
+ Thay khối vàng bằng chiếc vương miện và nhúng vương miện này trong nước. Lấy đi một số qủa nặng sao cho thanh vẫn cân bằng nằm ngang. Tính tổng khối lượng Dm2 của các quả nặng lấy đi (so với lúc đầu tiên). Nếu Dm2≠Dm1 thì chứng tỏ vương miện bị pha tạp.
+ Thay các số liệu cần thiết vào công thức (4) để tính x
+ Tính tỉ lệ % của vàng trong vương miện: TL = x.100%......................
1805 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%