Thi thử

Có hai xe ô tô chuyển động đều, cùng chiều trên một con đường thẳng. Một người đứng cố định tại vị trí A bên đường thấy rằng: lúc 8 giờ xe thứ nhất qua A; lúc 8 giờ 15 phút xe thứ hai qua A còn xe thứ nhất đi qua cột mốc cách A một đoạn 8km. Xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất tại vị trí cách A một đoạn 24km.

a. Tính vận tốc chuyển động của mỗi xe và thời điểm xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất.

b. Vào lúc 8 giờ 45 phút có xe thứ ba qua A đuổi theo hai xe nói trên. Sau khi đuổi kịp xe thứ nhất, xe thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở vị trí cách đều xe thứ nhất và xe thứ hai. Coi chuyển của xe là đều, tìm vận tốc của xe thứ ba? Các thời điểm trên là trong cùng một ngày

Vận tốc của xe thứ nhất: v1=S1t1=80,25=32km/h

Quãng đường xe thứ nhất đi được từ khi xe hai qua A cho đến gặp xe thứ hai là:

                          S = 24 – 8 = 16 km

Thời gian xe thứ hai chuyển động trong giai đoạn này là:v2=St1=240,5=48km/h

b. Thời điểm xe 3 qua A thì quãng đường của xe 1 và xe 2 đi được là :S1 = v.0,75 = 24 km ; S2 = v.0,5 = 24 km Gọi t1 là khoảng thời gian xe 3 chuyển động từ A cho đến khi đuổi kịp xe 1. Khi đó ta có : v3.t1=24+v1.t1  t1=24v332

Thời điểm xe 3 cách đều hai xe là : t=t1+0,5=24v332+0,5=0,5v3+8v332

Khoảng cách từ các xe đến điểm A tại thời điểm đó là:  S1=24+v1tS2=24+v2tS3=v3t ;

Theo bài ra :S1+S2=2.S348+(v1+v2)t=2v3t48+800,5v3+8v332=2v30,5v3+8v332S1+S2=2.S348+(v1+v2)t=2v3t48+800,5v3+8v332=2v30,5v3+8v332

v2372v3+896=0{v3=56km/hv3=16km/hVậy v3=56km/h

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 3:

Một bình nhiệt lượng kế khối lượng m1=m chứa một lượng nước có khối lượng m2=2m hệ thống đang có nhiệt độ t1=100C. Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ t2=50C, khi cân bằng cục nước đá chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ t3=500C, có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là t4=200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là         c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=34.104J/kg. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.


Câu 4:

Cho mạch điện như hình vẽ 1. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi là λ=34.104J/kg.và các đèn có ghi: đèn Đ1 (6V3W); đèn Đ2 (12V12W); đèn Đ3 (12V3W),Rb là biến trở.

a. Có thể điều chỉnh biến trở để cả ba đèn sáng bình thường không? Tại sao?

b. Mắc thêm một điện trở R1 vào mạch. Tìm giá trị của biến trở Rb, cách mắc và giá trị của R1 để cả ba đèn sáng bình thường.

c. Ba đèn và điện trở R2 có thể mắc theo cách khác rồi mắc vào hai điểm AB để cả ba đèn sáng bình thường. Tìm cách mắc đó, tính giá trị của biến trở Rb và R2.

d. Tính hiệu suất của hai cách mắc trên. Xem rằng điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích, còn trên các điện trở là vô ích.

Cho mạch điện như hình vẽ 1. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không  (ảnh 1)


4.6

1713 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%