Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
26 người thi tuần này 4.6 9.2 K lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 12 (có đáp án): Công suất điện
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 47 (có đáp án): Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Vận tốc của xe thứ nhất:
Quãng đường xe thứ nhất đi được từ khi xe hai qua A cho đến gặp xe thứ hai là:
S = 24 – 8 = 16 km
Thời gian xe thứ hai chuyển động trong giai đoạn này là:
b. Thời điểm xe 3 qua A thì quãng đường của xe 1 và xe 2 đi được là :S1 = v1 .0,75 = 24 km ; S2 = v2 .0,5 = 24 km Gọi t1 là khoảng thời gian xe 3 chuyển động từ A cho đến khi đuổi kịp xe 1. Khi đó ta có :
Khoảng cách từ các xe đến điểm A tại thời điểm đó là: ;
Theo bài ra :
Vậy
Lời giải
Gọi V1 và V2 lần lượt thể tích của Vàng và Đồng có trong vương miện
Khi treo trong không khí : Khi nhúng vương miện trong nước thì vật còn chịu lực đẩy Acsimet : (2)
Lời giải
Gọi: c là nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế.
Giai đoạn 1: khi thả vào bình cục nước đá, do đá tan không hết nên nhiệt độ cân bằng của giai đoạn này là O0C. Ta có:
Áp dụng phương trình cân bằng:
Từ (3) và (4) ta có phương trình:
/(kg.độ)
Lời giải
Đèn Đ1:
Đèn Đ2:
Do nên ba đèn không thể sáng bình thường
b. Do nên mắc R1 song song với đèn Đ1.
c Để cả ba đèn sáng bình thường ta có cách mắc: (Đ1 nt R2)// Đ2// Đ3
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên các điện trở là:
Cách mắc 1:
Cách mắc 2:
Lời giải

Dùng trục phụ ta vẽ được ảnh của vât như hình vẽ trên
Ta có:
Tính đường kính vệt sáng trên màn:
Vậy đường kính vệt sáng trên màn là 2cm

Đường kính vệt sáng như cũ nên ta có:
Vậy đường kính vệt sáng trên màn là 2cm
Biết vị trí của ảnh S’ cách thấu kính 30 cm, hoàn toàn tương tự ta tìm được vị trí của S cách thấu kính 60 cm.
Vậy cần phải di chuyển S ra xa thấu kính một đoạn 60 – 30 = 30 cm
1841 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%