Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)

  • 4728 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 150 phút

Câu 1:

Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng m1, m2, m3; nhiệt dung riêng và nhiệt độ đầu tương ứng là c1, c2, c3 và t1 = 900C, t2 = 200C, t3 = 600C có thể hòa lẫn vào nhau và không có tác dụng hóa học. Nếu trộn chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t13 = 700C, nếu trộn chất lỏng thứ hai với nửa chất lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t23 = 300C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với nhau.

a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.

b. Tính nhiệt độ cân bằng tc khi trộn cả ba chất lỏng với nhau

Xem đáp án

a. Phương trình cân bằng nhiệt:

- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) => m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60)

 <=> 20m1c1 = 5m3c3 => 4m1c1 = m3c3

- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(t3 - t23) => m2c2 (30 – 20) = 1/2m3c3(60 – 30)

 <=>10m2c2 =15m3c3 => m2c2 = 1,5m3c3
b. 

Tính tc

- Ta có:  m1c1 = 0,25m3c3 (1)

              m2c2 = 1,5m3c3   (2)

- Gọi tc là nhiệt độ chung khi trộn ba chất lỏng với nhau; nhiệt lượng mỗi chất lỏng thu vào hoặc tỏa ra trong khi trao đổi nhiệt là:

   Q1 = m1c1(t1 – tc), Q2 = m2c2(t2 – tc), Q3 = m3c3(t3 – tc)

 - Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng thì: Q1 + Q2 + Q3 = 0

=> m1c1(t1 – tc) + m2c2(t2 – tc) + m3c3(t3 – tc) = 0    (3)

 - Từ (1), (2), (3) giải ra ta được tc = 40,90C
 

Câu 2:

Tại hai địa điểm A và B trên một đường thẳng, lúc 6 giờ có hai xe chuyển động, một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại B theo hướng AB với vận tốc không đổi. Nếu xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau tại điểm C sau 3 giờ chuyển động, nếu xe tại A xuất phát chậm 10 phút thì hai xe gặp nhau tại D. Biết AB = 30km, CD = 20km. Hãy xác định:

          a. Vận tốc của mỗi xe.

           b. Thời điểm hai xe gặp nhau tại C và D.

Xem đáp án

a. Gọi v1 là vận tốc xe đi từ A, v2 là vận tốc xe đi từ B.

- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30  

     => v1 - v2 = 30/t = 10 (1)

- Chuyển động lần 2:

 v1t1 = v1t + 20   => t1 = (v1t + 20)/v1

                                t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)

 (v2t1 + v2/6) - v2t = 20

    => t1 = (20 - v2/6 + 3v2)/v2

Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;

- Giải phương trình tính được v2 = 30km/h => v1 = 40km/h.

 Vận tốc của xe tại A là v1 = 40km/h; của xe tại B là v2 = 30km/h
Tại hai địa điểm A và B trên một đường thẳng, lúc 6 giờ có hai xe chuyển động, một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại  (ảnh 1)
 b.

- Gặp nhau lần đầu tại C lúc: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00

- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút

- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phút

Câu 3:

Cho mạch điện như hình vẽ H1. Biết U không đổi, R4 là biến trở, R1, R2, R3 là các điện trở cho sẵn. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối.

a. Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0 thì  R1R2  =  R3R4.

b. Cho R1 = 4, R2 = 3, R3 = 12, U = 6V. Xác định giá trị của R4 để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ C đến D là 0,1A.

Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ H1. Biết  U không  đổi, R4  là  biến trở (ảnh 1)

Xem đáp án

IA = 0 và UCD = 0

Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4)    => U1 = U3; U2 = U4. (1)

 Hoặc (R1ntR2)//(R3ntR4)                => I1 = I2; I3 = I4.

- => U1/R1 = U2/R2; U3/R3 = U4/R4 (2)

- Từ (1) và (2) => R1R2=R3R4
Media VietJack

- Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4)

- Ta có : I1R1 + (I1 – IA)R2 = U ó 4I1 + (I1 – 0,1)3 = 6

   => I1 = 0,9A

- U1 = U3 = I1R1 = 0,9.4 = 3,6V => U2 = U4 = U – U1 = 2,4V.

- I3 = U3/R3 = 3,6/12 = 0,3A ; I4 = I3 + IA = 0,3 + 0,1 = 0,4A

- R4 = U4/I4 = 2,4/0,4 = 6
Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ H1. Biết  U không  đổi, R4  là  biến trở (ảnh 2)

Câu 4:

Cho mạch điện như hình vẽ H2. Biết U không đổi, R1 = R2 = R3 = r, đèn Đ có điện trở Rđ = kr, Rb là biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối.

          a. Điều chỉnh Rb để đèn tiêu thụ công suất bằng 4W. Tính công suất tiêu thụ trên R2 theo k.

          b. Cho U = 12V, r = 6, k = 2, Rb = 3. Tính công suất tiêu thụ trên đèn Đ.

Xem đáp án

a.

Ta có I1 + Iđ = I2 + I3 => U1/r + Uđ/kr = U2/r + U3/r

=> U1 + Uđ/k = U2 + U3 ó U1 + Uđ/k = U2 + (U1 + U2) – Uđ

=> U2=Uđ2k + 1k

 - Pđ =Uđ2kr  ó 4 =Uđ2kr   Uđ2= 4kr

 - PR2 = U22R2 = Uđ24(k + 1)2k2r=  4kr4(k + 1)2k2r=(k + 1)2k

b. Chọn chiều dòng điện như hình vẽ:

- Ta có: I1R1 + (I1 – Ib)R2 = U ó 6I1 + 6(I1 – Ib) = 12 => I1 = 1 + 0,5Ib (1)

             I1R1 + IbRb + (Iđ + Ib)R3 = U => 6I1 + 3Ib + (Ib + Iđ)6 = 12

          => I1 + 0,5Ib + Ib + Iđ = 2 => I1 + 1,5Ib + Iđ = 2 (2)

             IđRđ + (Ib + Iđ)R3 = U => 12Iđ + (Ib + Iđ)6 = 12

          => 2Iđ + Ib + Iđ = 2 => 3Iđ + Ib = 2 (3)

   Từ (1) và (2) => 2Ib + Iđ = 1 (4)

   Giải (3) và (4) tính được Iđ = 0,6A; Ib = 0,2A

 - PĐ = Iđ2Rđ = 0,62.12 = 4,32W
 

Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận