Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
21 người thi tuần này 4.6 9.9 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Phương pháp giải Bài tập tính điện năng tiêu thụ cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Máy phát điện xoay chiều có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Trắc nghiệm Vật lý 9 ( có đáp án ) Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a. Phương trình cân bằng nhiệt:
- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) => m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60)
<=> 20m1c1 = 5m3c3 => 4m1c1 = m3c3
- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(t3 - t23) => m2c2 (30 – 20) = 1/2m3c3(60 – 30)
<=>10m2c2 =15m3c3 => m2c2 = 1,5m3c3Tính tc
- Ta có: m1c1 = 0,25m3c3 (1)
m2c2 = 1,5m3c3 (2)
- Gọi tc là nhiệt độ chung khi trộn ba chất lỏng với nhau; nhiệt lượng mỗi chất lỏng thu vào hoặc tỏa ra trong khi trao đổi nhiệt là:
Q1 = m1c1(t1 – tc), Q2 = m2c2(t2 – tc), Q3 = m3c3(t3 – tc)
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng thì: Q1 + Q2 + Q3 = 0
=> m1c1(t1 – tc) + m2c2(t2 – tc) + m3c3(t3 – tc) = 0 (3)
- Từ (1), (2), (3) giải ra ta được tc = 40,90CLời giải
a. Gọi v1 là vận tốc xe đi từ A, v2 là vận tốc xe đi từ B.
- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30
=> v1 - v2 = 30/t = 10 (1)
- Chuyển động lần 2:
v1t1 = v1t + 20 => t1 = (v1t + 20)/v1
t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)
(v2t1 + v2/6) - v2t = 20
=> t1 = (20 - v2/6 + 3v2)/v2
Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;
- Giải phương trình tính được v2 = 30km/h => v1 = 40km/h.
Vận tốc của xe tại A là v1 = 40km/h; của xe tại B là v2 = 30km/h
- Gặp nhau lần đầu tại C lúc: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00
- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút
- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phútLời giải
IA = 0 và UCD = 0
Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4) => U1 = U3; U2 = U4. (1)
Hoặc (R1ntR2)//(R3ntR4) => I1 = I2; I3 = I4.
- => U1/R1 = U2/R2; U3/R3 = U4/R4 (2)
- Từ (1) và (2) =>
- Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4)
- Ta có : I1R1 + (I1 – IA)R2 = U ó 4I1 + (I1 – 0,1)3 = 6
=> I1 = 0,9A
- U1 = U3 = I1R1 = 0,9.4 = 3,6V => U2 = U4 = U – U1 = 2,4V.
- I3 = U3/R3 = 3,6/12 = 0,3A ; I4 = I3 + IA = 0,3 + 0,1 = 0,4A
- R4 = U4/I4 = 2,4/0,4 = 6

Lời giải
a.
Ta có I1 + Iđ = I2 + I3 => U1/r + Uđ/kr = U2/r + U3/r
=> U1 + Uđ/k = U2 + U3 ó U1 + Uđ/k = U2 + (U1 + U2) – Uđ
=>
- Pđ ó
- PR2 = = =b. Chọn chiều dòng điện như hình vẽ:
- Ta có: I1R1 + (I1 – Ib)R2 = U ó 6I1 + 6(I1 – Ib) = 12 => I1 = 1 + 0,5Ib (1)
I1R1 + IbRb + (Iđ + Ib)R3 = U => 6I1 + 3Ib + (Ib + Iđ)6 = 12
=> I1 + 0,5Ib + Ib + Iđ = 2 => I1 + 1,5Ib + Iđ = 2 (2)
IđRđ + (Ib + Iđ)R3 = U => 12Iđ + (Ib + Iđ)6 = 12
=> 2Iđ + Ib + Iđ = 2 => 3Iđ + Ib = 2 (3)
Từ (1) và (2) => 2Ib + Iđ = 1 (4)
Giải (3) và (4) tính được Iđ = 0,6A; Ib = 0,2A
- PĐ = Iđ2Rđ = 0,62.12 = 4,32W