Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải


Câu 1:  IV2=I2I1=0,01ARV=U2IV2=900Ω.

IV1=U1RV=0,01AIR1=I1IV1=0,09A

R=U1IR1=100Ω.

UA1=UR2=IV2R=1VRA=UA1I1=10Ω

U=UV1+UA1+I2RA=11,1V.
Cho mạch điện như Hình 1. Các điện trở R1  (ảnh 2)

Lời giải

Gọi m0 là khối lượng nước, m là khối lượng một mẩu hợp kim, qx là nhiệt dung của khối chất lỏng X. Ta viết các phương trình cân bằng nhiệt:

 + Bình 1: qX+m0c0Δt1=mcΔt2(1)

 + Bình 2: qXΔt=NmcΔt(2)

 Thể tích của lượng nước bằng thể tích (N – 1) mẩu hợp kim:

     V0=N1Vmm0D0=N1mD(3)

Từ (2) qX=Nmc 

Thế vào (1) Nmc+m0c0Δt1=mcΔt2m0c0Δt1=mcΔt2NΔt1c=N1D0D.c0Δt1Δt2NΔt1=800J/kg.K

Lời giải

1) Theo công thức thấu kính:


d'B=dBfdBf=30dBdB30

dA=dB+15;d'A=d'B30=30dAdA30

30dBdB3030=30dB+15dB+1530dB245dB=0dB=45cmdB=0lo¹i

Vậy: dB=45cm;

d'B=90cm;dA=d'A=60cm.

2) Sử dụng các tam giác đồng dạng trên hình vẽ:

(D là đường kính vết sáng trên màn, D0 là đường kính mép thấu kính)

Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính  (ảnh 2)

Lời giải

Gọi điện trở của biến trở là x. Ta có:

Điện trở tương đương của toàn mạch:

Rtd=R1R3+xR1+R3+x+R2=1020+x30+x+20=800+30x30+x

Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế:

IA=R1R1+R3+xI=R1R1+R3+x.URtd=430800+30x

a) x=2ΩIA=0,5A.

b) Khi x tăng thì IA giảm.

2) a) Ta có hệ phương trình:

U=I1R1+I2R2=10I1+20I2=43VIA=I1I2=0,1AI1=1,5AI2=1,4A

U3=I1R1+IAx=16V;U4=UU3=27V.

 I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.

b) Ta luôn có: U=I1R1+I2R2IA=I1I2I1=U+IAR2R1+R2

Tương tự: U=I3R3+I4R4IA=I4I3I4=U+IAR3R3+R4

Vì R2 = R3 nên ta thấy tỷ số công suất trên R1 và R4 là không đổi và bằng:

 P1P4=I12R1I42R4=R3+R42R1R1+R22R4=2527
4.6

1802 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%