Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 4957 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 2:

Hai bình nhiệt lượng kế giống nhau chứa cùng một lượng chất lỏng X ở cùng nhiệt độ.

- Đổ nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ của X vào bình 1 rồi thả một mẩu hợp kim vào bình đó thì mực nước đầy đến miệng bình. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chất lỏng trong bình tăng thêm t1 = 40C, nhiệt độ mẩu hợp kim giảm t= 700C.

- Thả N = 7 mẩu hợp kim giống như trên vào bình 2 thì mực chất lỏng X cũng đầy bình. Khi cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của chất lỏng X bằng độ giảm nhiệt độ của N mẩu hợp kim.

Xác định nhiệt dung riêng của hợp kim.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước c0 = 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước D0 = 1 g/cm3, của hợp kim D = 3 g/cm3, của chất lỏng X là DX với D > DX > D0. Các chất lỏng không bị trộn lẫn vào nhau và không bị bay hơi trong quá trình trao đổi nhiệt. Các chất lỏng và hợp kim không phản ứng hóa học với nhau, không trao đổi nhiệt với môi trường.

Xem đáp án

Gọi m0 là khối lượng nước, m là khối lượng một mẩu hợp kim, qx là nhiệt dung của khối chất lỏng X. Ta viết các phương trình cân bằng nhiệt:

 + Bình 1: qX+m0c0Δt1=mcΔt2(1)

 + Bình 2: qXΔt=NmcΔt(2)

 Thể tích của lượng nước bằng thể tích (N – 1) mẩu hợp kim:

     V0=N1Vmm0D0=N1mD(3)

Từ (2) qX=Nmc 

Thế vào (1) Nmc+m0c0Δt1=mcΔt2m0c0Δt1=mcΔt2NΔt1c=N1D0D.c0Δt1Δt2NΔt1=800J/kg.K


Câu 4:

Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm, cho ảnh thật A'B' = 30 cm (Hình 2).

Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính  (ảnh 1)

1. Tính khoảng cách từ điểm B đến quang tâm O.

2. Đặt sau thấu kính một màn M vuông góc với trục chính. Hỏi màn M cách quang tâm O bao nhiêu thì vết sáng thu được trên màn có kích thước nhỏ nhất?

Xem đáp án

1) Theo công thức thấu kính:


d'B=dBfdBf=30dBdB30

dA=dB+15;d'A=d'B30=30dAdA30

30dBdB3030=30dB+15dB+1530dB245dB=0dB=45cmdB=0lo¹i

Vậy: dB=45cm;

d'B=90cm;dA=d'A=60cm.

2) Sử dụng các tam giác đồng dạng trên hình vẽ:

(D là đường kính vết sáng trên màn, D0 là đường kính mép thấu kính)

Một nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc theo trục chính  (ảnh 2)

Câu 5:

Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch UAB = 43 V, các điện trở R1 = 10 , R= R3 = 20 , ampe kế có điện trở RA = 0, Rx là biến trở.

1. Khóa K mở.

a) Cho Rx = 2 . Tính số chỉ của ampe kế.

b) Khi Rx tăng thì số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?

2. Khóa K đóng. Khi Rx = 10 thì dòng điện qua ampe kế có cường độ IA = 0,1 A và chiều từ M đến N.

a) Tính R4.

b) Chứng tỏ rằng khi thay đổi Rx thì tỷ số công suất tỏa nhiệt trên R1 và R4 không đổi. Tính tỷ số đó.

Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch  (ảnh 1)

Xem đáp án

Gọi điện trở của biến trở là x. Ta có:

Điện trở tương đương của toàn mạch:

Rtd=R1R3+xR1+R3+x+R2=1020+x30+x+20=800+30x30+x

Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế:

IA=R1R1+R3+xI=R1R1+R3+x.URtd=430800+30x

a) x=2ΩIA=0,5A.

b) Khi x tăng thì IA giảm.

2) a) Ta có hệ phương trình:

U=I1R1+I2R2=10I1+20I2=43VIA=I1I2=0,1AI1=1,5AI2=1,4A

U3=I1R1+IAx=16V;U4=UU3=27V.

 I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.

b) Ta luôn có: U=I1R1+I2R2IA=I1I2I1=U+IAR2R1+R2

Tương tự: U=I3R3+I4R4IA=I4I3I4=U+IAR3R3+R4

Vì R2 = R3 nên ta thấy tỷ số công suất trên R1 và R4 là không đổi và bằng:

 P1P4=I12R1I42R4=R3+R42R1R1+R22R4=2527

Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận