Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

- Gọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S = AB, v, u.    

- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là t=Sv (1)

- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòng tx=Sv + u  

- Theo bài ra ta có:  ttx=9  ph=320(h)=> SvSv+u=320  (2)
Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi ngược dòng tn=Svu=1h24ph=75(h)  (3)

- Chia vế với vế của (2) và (3) ta được: (vu).1v1v+u=328 

- Biến đổi và rút gọn ta được: 28u2+3v225uv=0

- Chia cả 2 vế cho tích (v.u), ta được: 28uv+3vu25=0 

-Đặt x=vu =>3x+28x25=0=>3x225x+28=0=>x=7;x=43

+ Với x = 7 => vu=7 hay  u=v7 thay vào (3) , biến đổi

Sv=65(h)=1,2h = 65h= 1h12phút

=>t=Sv=1,2h = 1 giờ 12 phút.

+ Với   x=43=>vu = 43 hay u=3v4 thay vào (3), biến đổi Sv=720(h) 

=>t=Sv=720h = 21 phút.

+ Cả 2 nghiệm đều được chấp nhận.                    

Lời giải

Các lực tác dụng vào thanh AB được phân

tích như hình vẽ.

+ Trọng lực:  P 

+ Lực căng: T 

+ Phản lực: N 

+ Lực ma sát: Fms 

(Hình vẽ đúng: 0,5 điểm; kể tên các lực đúng: 0,5 điểm)
Media VietJack

Vì AB = AC = L vàBAC^=60o nên DACB đều. Do đó CM AB 

Từ điều kiện cân bằng của thanh AB đối với trục quay A, ta có:

 MP=MT=> P.AG.cos30o = T.AM =>   P.3L532= T.L2 T = 335P   (1)

- Điều kiện cân bằng lực, ta có:

P+T+N+Fms=0 (2)

+ Chiếu (2) lên Ox: T.cos60o – N = 0  =>N=T2=3310P 

+ Chiếu (2) lên Oy: -P + T.sin60o + Fms = 0 =>Fms=PT32=P10 

Theo đầu bài: Fms  kN  =>P10k.3310P

Vậy: k 1330,19.

Lời giải

- Gọi nhiệt dung của nước là C, nhiệt độ ban đầu của bình 1 là t01 = +55,6oC, nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t02 = +30oC, lượng nước chuyển là Δm = 100g. Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là 55,6oC, gọi nhiệt độ bình 2 là t1.

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2: Cm(t1 - t02) = CΔm(t01 - t1)

- Suy ra nhiệt độ: t1 = mt02 + Δmt01m + Δm = 36,4oC

- Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là 36,4oC, gọi nhiệt độ bình 1 là t2.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1:

                   C(m - Δm)(t01 - t2) = CΔm(t2 - t1)

- Suy ra: t2 = (m - Δm)t01 + Δmt1m = 49,2oC

- Hiệu nhiệt độ 2 bình t2 - t1 = 49,2 - 36,4 = 12,8oC

- Đặt t1 = mt02 + Δmt01m + Δm = kt01 + t02k + 1 với k = Δmm < 1

t2 = (m - Δm)t01 + Δmt1m = kt1 + (1 - k)t01 = kt02+ t01k + 1
t2 - t1 = (t01 - t02)1 - k1 + k

- Dễ dàng thấy rằng để tìm hiệu nhiệt độ t4- t3của hai bình sau lần đổ thứ 3 và thứ 4: t4- t3 = (t2- t1)1 - k1 + k = (t01- t02)(1 - k)2(1 + k)2

- Như vậy, cứ mỗi lần đổ đi đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi 1 - k1 + k = 1 - 1003001 + 100300 = 12 lần.

- Sau n lần đổ từ bình 2 sang bình 1, ứng với lần đổ thứ 2n thì hiệu nhiệt độ 2 bình

t2n- t2n-1 = (t01- t02)(1 - k)n(1 + k)n = 25,62n

- Để hiệu nhiệt độ bằng 0,4oC, hay 25,62n = 0,4 suy ra 2n = 64 = 26 suy ra n = 6.

Kết luận: Sau 6 lần đổ từ bình 2 sang bình 1 hoặc với lần đổ thứ 12 nếu tính số lần đổ của cả 2 bình.

Lời giải

a) K mở [(R1 nt R2)//Đ] nt Rx

Đèn sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A,

Suy ra I12 = 1A

Ix = Iđ  + I12 = 2A

Ux = U - Uđ = 6V suy ra Rx = 3

b) K đóng [(Đ nt (R2 // Rx)] // R1,

- Vì đèn sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A

Ux = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A,

Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra Rx = 18 suy ra I1 = 6A

- Số chỉ ampe kế IA = I1 + I2 = 20/3A

- K đóng Ux = U - UР= IÐ.R2RxR2+ Rx = 2027UÐ2.R2RxR2+ Rx

- Phương trình 5UÐ2 + 3UР- 54 = 0; có nghiệm UĐ = 3V; UĐ = -3,6 (loại)

Lời giải

Ta có: d = 2,5f ; d' = f + 403 (cm)

d'=dfdf=2,5f21,5f = 5f3=>5f3 = f + 403 

Vậy: f = 20 cm, d = 50 cm.
Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu  (ảnh 1)

Nguồn sáng S đi qua trục chính tại điểm nằm ngoài tiêu cự cho ta ảnh thật .

Ký hiệu OS = d; OS'=d'

Từ hình vẽ ta có: OI=d tanαd'd = tanαtanβ     

d'=dfdf thay vào ta có:

fd - f = tanαtanβd = f1 + tanβtanα
 
   
Thay các giá trị đã cho ta được d=803   cm.
Media VietJack

Do 2 điểm A, B nằm 2 bên thấu kính và ảnh của A, B trùng nhau nên tính chất ảnh của chúng khác nhau.

Giả sử A cho ảnh thật A’ và B cho ảnh ảo B’

Gọi dA';dB' lần lượt là các giá trị ứng với vị trí của ảnh A',B'.

Tacó: dA'=20dAdA20;  dB'=20dB20dB         (1)                                                       

với dB = 72 – dA (cm)                              (2)                                                   

+ Để A' trùng với B'thì dA'=dB'            (3)             

Từ (1), (2) & (3) =>  dA = 60 cm, dB  = 12 cm, dA'=30  cm;  dB'=30    cm (thỏa mãn giả thiết )                                         

+ A',B' chuyển động ngược chiều nhau, với tốc độ của A', B' đối với A lần lượt là

vA' = v + dA'dAv = 4 + 30604 = 6  cm/s

vB' = dB'dBv - v = 30124 - 4 = 6  cm/s
Tốc độ tương đối của A' so B'  vAB' = vA' + vB' = 12  cm/s

                                                                   

4.6

1802 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%