Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật có đáp án (Mới nhất)

32 người thi tuần này 4.6 782 lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hãy chọ câu phát biểu đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi, được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 2

Quan sát hình vẽ sau:

Quan sát hình vẽ sau:   Thông tin nào sau đây là đúng? A. Chỉ có hình a và hình c là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở. (ảnh 1)

Thông tin nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tất cả các hình a, b, c, d biểu diễn kí hiệu của biến trở.

Câu 3

Một biến trở có ghi 50Ω2,5A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: U=I.R=2,5.50=125V

Câu 4

Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5 V và cường độ dòng điện định mức 0,4 A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đèn sáng bình thường thì I=Idm=0,4A

Điện trở của đèn là: Rd=UdmIdm=2,50,4=6,25Ω

Điện trở của toàn mạch là: Rtd=UI=120,4=30Ω

Khi đó biến trở có điện trở là: Rb=RtdRd=306,25=23,75Ω

Câu 5

Trên một biến trở con chạy có ghi hai con số 50 Ω - 2,5 A có ý nghĩa gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số 50 Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5 A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

Câu 6

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất.

Câu 7

Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

A – đúng

B – đúng

C – đúng

D – sai, biến trở là dụng cụ không thể dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Câu 8

Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−8 Ωm. Chiều dài của hợp kim nicrom cần dùng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Thay số vào ta được: 40=1,1.108l0,2.106l=727,27m

Câu 9

Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây thay đổi theo?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng chiều dài dây dẫn của biến trở thay đổi theo.

Cho một biến trở tay quay như hình vẽ sau:

Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây thay đổi theo? (ảnh 1)

Câu 10

Khi mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt B và D, điện trở của mạch điện sẽ thay đổi như thế nào khi con chạy C tiến về chốt A?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt B và D thì điện trở của mạch điện chính là điện trở đoạn BC.

Khi con chạy C tiến về chốt A thì chiều dài đoạn dây BC sẽ tăng, nghĩa là điên trở của mạch tăng.

Câu 11

Khi mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt B và D, điện trở của mạch điện sẽ thay đổi như thế nào khi con chạy C tiến về chốt B?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt B và D thì điện trở của mạch điện chính là điện trở đoạn BC.

Khi con chạy C tiến về chốt B thì chiều dài đoạn dây BC sẽ giảm, nghĩa là điên trở của mạch giảm.

Câu 12

Khi mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt A và B, điện trở của mạch điện sẽ thay đổi như thế nào khi con chạy C tiến về chốt A?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt A và B thì điện trở của mạch điện chính là điện trở đoạn AB, nó không thay đổi khi điều chỉnh con chạy C.

Câu 13

Một biến trở con chạy được làm từ dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10−6 Ωm, có tiết diện đều 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn có đường kính 4 cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chiều dài của dây là: l=N.πd=500.π.0,04=20πm

Điện trở lớn nhất của biến trở này: R=ρlS=0,4.106.20π0,6.106=41,87Ω

Câu 14

Biến trở có ghi 50Ω2A được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6 Ωm và có chiều dài 50 m. Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở là: S=ρlR=1,1.106.5050=1,1.106m2=1,1mm2

Câu 15

Trên hình vẽ là sơ đồ mạch điện có biến trở. Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào?

Trên hình vẽ là sơ đồ mạch điện có biến trở. Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào?   (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì điện trở của dây dẫn tăng nên độ sáng của bóng đèn giảm.

Câu 16

Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tiết diện của dây dẫn là: S=πd42

Ta có: R=ρlS=ρlπd24

Thay số vào ta được: 20=1,1.106lπ0,8.10324l=9,14m

Câu 17

Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30 Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10 Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?

Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30 Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10 Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ.  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điện trở tương đương R2b gồm R2 //Rb

R2b=R2.RbR2+Rb=10.3010+30=7,5Ω

Điện trở tương đương toàn mạch: Rtd=R1+R2b=15+7,5=22,5Ω

Cường độ dòng điện nhỏ nhất: Imin=URtd=4,522,5=0,2A

Cường độ dòng điện lớn nhất khi và chỉ khi biến trở Rb = 0

Imax=I1=UR1=4,515=0,3A

Câu 18

Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2 mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40 Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−6 Ωm. Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Chiều dài của dây dẫn là: l=R.Sρ=40.0,2.1061,1.106=8011m

Số vòng dây của biến trở là: n=lπd=8011π.1,5.102=154,3 vòng 

Câu 19

Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 20

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2 cm. Số vòng dây của biến trở này là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Chiều dài của dây dẫn là: l=R.Sρ=20.0,5.1061,1.106=10011m

Số vòng dây của biến trở là: n=lπd=10011π.2.102=144,7 vòng 

Câu 21

Biến trở dây quấn được cấu tạo bởi các bộ phận nào kể sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Biến trở dây quấn được cấu tạo bởi các bộ phận là: con chạy, các chốt nối và cuộn dây dẫn.

Câu 22

Một biến trở con chạy được làm từ dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10−8Ωm, có tiết diện đều 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn có đường kính 4 cm. Trên biến trở con chạy có ghi hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 67V. Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Chiều dài của dây là: l=N.πd=500.π.0,04=20πm

Điện trở lớn nhất của biến trở này: R=ρlS=0,4.106.20π0,6.106=41,87Ω

Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là Imax=UR=6741,87=1,6A

Câu 23

Trên một biến trở con chạy có ghi 60Ω2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu cuộn dây của biến trở là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

+ Các số chỉ trên biến trở cho biết biến trở có điện trở tối đa là 60Ω và cường độ dòng điện tối đa có thể chạy qua biến trở là Imax = 2A

+ Hiệu điện thế lớn nhất có thể được đặt ở hai đầu cuộn dây là: Umax = ImaxR = 2.60 = 120V

Câu 24

Một biến trở dùng trong kĩ thuật có các vòng màu lần lượt là: lục, đỏ và xám. Điện trở của biến trở có thể là giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cách đọc trị số của biến trở: Màu của vòng 1 và của vòng 2 cho hai số đầu của trị số điện trở, màu của vòng 3 cho lũy thừa của 10 nhân với hai số đầu đã xác định trên đây.

Ta có: vòng 1 màu lục tương ứng với số 5, vòng 2 màu đỏ tương ứng với số 2, vòng 3 màu xám tương ứng với số 8.

Vậy giá trị của điện trở trên là: R=52.108Ω

Câu 25

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom

Câu 26

Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện

Câu 27

Trong mạch điện có sơ đồ như sau:

Trong mạch điện có sơ đồ như sau:   Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12 V, điện trở mạch ngoài (R = 12 Ω) (ảnh 1)

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12 V, điện trở mạch ngoài (R = 12 Ω). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3 V?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi số chỉ của vôn kế là 3V thì số chỉ của ampe kế là: IA=UvR=312=0,25A

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: Ub=UUv=123=9V

Điện trở của biến trở khi đó là: Rb=UbI=90,25=36Ω

Câu 28

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ω.m và tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5 cm. Số vòng dây của biến trở này là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: R=ρlS

Chiều dài của dây dẫn là: l=R.Sρ=20.0,5.1061,1.106=10011m

Số vòng dây của biến trở là: n=lπd=10011π.1,5.102=193 vòng 

Câu 29

Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.

Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.

Mà điện trở: R=ρlS tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.

Câu 30

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho mạch điện như hình vẽ:   Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải  (ảnh 1)

Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có, để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở tới vị trí M.

Vì khi đó điện trở của biến trở bằng 0, biến trở được coi như một dây dẫn bình thường => cường độ dòng điện trong mạch cực đại => đèn sáng mạnh nhất.

4.6

156 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%