Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
36 người thi tuần này 4.6 9.3 K lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 47 (có đáp án): Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 22 (có đáp án): Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Trắc nghiệm Vật lý 9 ( có đáp án ) Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 36 (có đáp án): Truyền tải điện năng đi xa
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)
b) Gọi chiều dày của B là x.
1. Để vật B không chạm vào nước:
2. Để vật B không bị ngập hết trong nước:
Lời giải
a) Do:
Vậy:
b) Ta có:
*
* Thế ngược trở lại ta có:
Lời giải
a) Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa
b) Gọi nhiệt độ sau khi thả viên đá thứ n là tn. Ta có:
Lời giải
a) Do dòng qua vôn kế V1 lớn hơn dòng qua vôn kế V2 Þ U1 > U2 Þ U2 < U/2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 18 V và số chỉ của vôn kế là 9V = U/2.
Vậy: số chỉ của vôn kế V1 là U1 = 9V.
* Gọi điện trở tương đương của mạch gồm vô số mắt mạch là R0. Ta có:
Do số mắt mạch là vô hạn nên nếu ta thêm hay bớt một mắt vào mạch thì điện trở tương đương của mạch là không đổi. Hay, điện trở tương đương phần song song với V2 chính là R0.
* Với mắt mạch tiếp theo ta có thể dễ dàng thấy rằng:
b) Ta có:
c) Ta đi tính điện trở tương đương cho các mạch có số mắt hữu hạn:
Mạch chỉ có 1 mắt: R1 = R + 2RV = 7R (lệch 16,7%)
Mạch chỉ có 2 mắt: R2 = = 6,1R (lệch 1,67%)
Mạch chỉ có 3 mắt: R3 = » 6,011R (lệch 0,183%)
Vậy, mạch cần có tối thiểu 3 mắt mạchLời giải
) - Từ L, dựng mặt thấu kính vuông góc với A’B’.
- Nối AA’, cắt mặt thấu kính tại quang tâm O.
- Từ O, dựng trục chính D của thấu kính vuông góc với mặt thấu kính.
- Kéo dài LA, cắt D tại tiêu điểm F, cắt B’O tại điểm B.
b) Tam giác vuông LFO có OL = cm và nên FL = 2LO = cm.
Suy ra: f = OF = cm.
* d’A = 15 cm Þ dA = 10 cm Þ hA = cm.
d’B = 60 cm Þ dB = 20 cm Þ hB = cm.
Khoảng cách cm
