Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)
24 người thi tuần này 4.6 9.2 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Tổng hợp Trắc nghiệm Vật lí 9 Chương 4 (có đáp án): Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 12 (có đáp án): Công suất điện
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a.Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là: vB = v – u
Thời gian để hai tàu gặp nhau là:
, đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.
b.
Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là:
Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là:

Theo sơ đồ trên ta có: AB1 = A1B1 + AA1
A1B2 = A2B2 + A1A2
..............
=> (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1+ A2B2+ .......) + (AA1 + A1A2 +.......)
V ới
AB1 + A1B2 +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.
A1B1+ A2B2 + ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.
Có sx = sn + sA (1) trong đó (2)
Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn
Thay (1) ; (2) vào (3) thì:
Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4) tổng quãng đường là:
Lời giải
a.
Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng
Thể tích chất lỏng trong bình
Khối lượng của bình là :
Thay số ta được m1 = 10,47kg
Khối lượng của quả cầu :
Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt
với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằngDo thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là
thay số ta được m3 ≈ 8,38kg
Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.
Phương trình cân bằng nhiệt
→
Thay số tx ≈ 21,060c
Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
Thay số: F ≈ 75NLời giải
a.
+ Mạch gồm : (RCM//RCN )ntR1ntRđ
Đặt RCM = x thì RCN = 20 -x với ;
+
+
+
+
+ Ampe kế chỉ 1A
+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
b.
Với x = 10W ta có
+ ;
+ Số chỉ của vôn kế là:Đặt ;
Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
+
+ Áp dụng BĐT côsi ta có:
+
+ Dấu "=" xảy ra khi
+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho hoặc thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:
+
+ Đèn sáng hơn bình thưng+
+
+
+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5W đến 15,5WLời giải
Vẽ đúng hình

Ảnh ngược chiều với vật đó là ảnh thật
b.
Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’

Nêu cách vẽ ảnh A’B’
Tính chiều dài của ảnh
Dựng BH và B’H’ vuông góc với trục chính
Do OA = d = 60cm, mà \
Tacó
Mà A’H’= OH’- OA’=140 -120 =20cm
Suy ra góc hợp bởi quỹ đạo và trục chính là β 40,90
Ta có
Theo định lí pitago ta có
Vận tốc trung bình của ảnh:
1,65cm/s
Lời giải
a.
Thanh đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh
Điều kiện cân bằng của thanh
10M.(l0 – y) = 10m.(y - x) Với L = 2l0
Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất
Từ số liệu thu được
vẽ được đồ thị hình bên

Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x=120, y=162) nằm xa đường thẳng sai số lớn nên bỏ qua
Như trên không đổi. Vậy ta có
suy ra L = 2l0 = 402,6mm
Tương tự
suy ra L = 2l0 = 416,4mm
suy ra L = 2l0 = 416,4mm
Chiều dài của thanh là
; l0 = 206 mm
Với điểm A:
Với điểm C:
Với điểm D:
Khối lượng của thanh là1845 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%