Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20, R1 = 2; đèn có điện trở = 2; vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.
3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?
Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20, R1 = 2; đèn có điện trở = 2; vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?

Quảng cáo
Trả lời:
a.
+ Mạch gồm : (RCM//RCN )ntR1ntRđ
Đặt RCM = x thì RCN = 20 -x với ;
+
+
+
+
+ Ampe kế chỉ 1A
+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
b.
Với x = 10W ta có
+ ;
+ Số chỉ của vôn kế là:Đặt ;
Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
+
+ Áp dụng BĐT côsi ta có:
+
+ Dấu "=" xảy ra khi
+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho hoặc thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:
+
+ Đèn sáng hơn bình thưng+
+
+
+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5W đến 15,5WHot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng
Thể tích chất lỏng trong bình
Khối lượng của bình là :
Thay số ta được m1 = 10,47kg
Khối lượng của quả cầu :
Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt
với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằngDo thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là
thay số ta được m3 ≈ 8,38kg
Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.
Phương trình cân bằng nhiệt
→
Thay số tx ≈ 21,060c
Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
Thay số: F ≈ 75NLời giải
a.Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là: vB = v – u
Thời gian để hai tàu gặp nhau là:
, đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.
b.
Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là:
Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là:

Theo sơ đồ trên ta có: AB1 = A1B1 + AA1
A1B2 = A2B2 + A1A2
..............
=> (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1+ A2B2+ .......) + (AA1 + A1A2 +.......)
V ới
AB1 + A1B2 +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.
A1B1+ A2B2 + ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.
Có sx = sn + sA (1) trong đó (2)
Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn
Thay (1) ; (2) vào (3) thì:
Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4) tổng quãng đường là:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.