Câu hỏi:

05/07/2022 417

Cho các dụng cụ:

-         Một vật có khối lượng m =10 gam.

-         Một thước kẻ học sinh có độ chia nhỏ nhất là 1mm và giới hạn đo là 20cm.

-         Một giá đỡ.

Cho các dụng cụ:  -	Một vật có khối lượng m =10 gam. -	Một thước kẻ học sinh có  (ảnh 1)

Để xác định chiều dài L và khối lượng M của một thanh đồng chất, tiết diện đều (chiều dài của thanh lớn hơn chiều dài của thước), một học sinh sử dụng các dụng cụ trên và đã tiến hành một thí nghiệm như sau:

Đặt vật khối lượng m lên trên thanh ở cách đầu A của thanh một đoạn là x, thanh nằm cân bằng trên một điểm tựa tại O trên giá đỡ cách đầu A một đoạn là y (như hình 2). Khi vật m đặt ở các vị trí khác nhau, để đảm bảo cho thanh cân bằng theo phương nằm ngang, học sinh đó thu được bảng số liệu như sau:

x (mm)

10

30

50

70

90

100

120

y (mm)

120

129

137

146

155

160

162

a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân bằng theo phương nằm ngang.

b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo x. Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a.

Thanh đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh

Điều kiện cân bằng của thanh

          10M.(l0 – y) = 10m.(y - x)                Với L = 2l0

l0yyx=mM=al0yyx=ay=aa+1x+l0a+1 

Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất
b.

Từ số liệu thu được

vẽ được đồ thị hình bên

Cho các dụng cụ:  -	Một vật có khối lượng m =10 gam. -	Một thước kẻ học sinh có  (ảnh 2)

 Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x=120, y=162) nằm xa đường thẳng sai số lớn nên bỏ qua

Như trên l0yyx=a không đổi. Vậy ta có

          l012012010=l013713750l0=201,3mm suy ra L = 2l0 = 402,6mm

Tương tự

l013713750=l014614670l0=208,2mm suy ra L = 2l0 = 416,4mm

l014614670=l015515590l0=208,2mm suy ra L = 2l0 = 416,4mm

Chiều dài của thanh là

L=402,6+416,4+416,43=411,8mm412mm  ; l0 = 206 mm

Với điểm A: 20612012010=10MM=12,8g 

Với điểm C: 20613713750=10MM=12,6g 

Với điểm D: 20614614670=10MM=12,7g 

Khối lượng của thanh là M=12,8+12,6+12,73=12,7g

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a.

+ Mạch gồm : (RCM//RCN )ntR1ntRđ  

 Đặt RCM = x thì RCN  = 20 -x với ;  0x20ΩRCB=x(20x)20 

RAB=R+1Rd+RCB=4+x(20x)20=x2+20x+8020

 IAB=UABRAB=18.20x2+20x+80

IA=UCBRCN=18x(20x)x2+20x+80120x=18xx2+20x+80

IA=UCBRCN=18x(20x)x2+20x+80120x=18xx2+20x+80

+ Ampe kế chỉ 1A 18xx2+20x+80=1x22x80=0

+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)

+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A

b. 

Với x = 10W ta có

+ IAB=18.20102+20.10+80=2(A);UÐ=IABRÐ=2.2=4(V)

+ Số chỉ của vôn kế là: UV=UABUÐ=184=14(V)
c.
+ Công suất định mức của đèn là:PÐ(đm)=PÐ=UÐ2RÐ=422=8(W)
2.

Đặt  y=RCB=x(20x)20;RAB=RÐ+R1+RCB=4+yIAB=UABRAB=18y+4

Công suất tiêu thụ trên biến trở là:

PCB=IAB2RCB=18y+42.y=18y+4y2

+ Áp dụng BĐT côsi ta có: y+4y24=4

PCB1842=20,25

+ Dấu "=" xảy ra khi y=4yy=4x2+20x20=4x14,5x5,5

+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho RCM=5,5Ω hoặc RCM=14,5Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.

Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:

+ IAB=18y+4=184+4=2,25(A)  UÐ=IABRÐ=2,25.2=4,5(V)

+ Đèn sáng hơn bình thưng
3. 

UÐ=IABRÐ=18y+42=36y+4

+ UÐ4,8(V)36y+44,8y3,5x2+20x203,5

+  x2+20x700=>4,5x15,5

+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5W đến 15,5W

Lời giải

a.

Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng

Thể tích chất lỏng trong bình V1=πR12R212.43πR23

Khối lượng của bình là : m1=V1D1=πR12R212.43πR23D1 

Thay số ta được m1 = 10,47kg

Khối lượng của quả cầu :m2=D2V2=43πR23D2=11,3kg 

Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt

          m1c1(tt1)=m2c2(tt2) với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằng
Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là t=m1c1t1+m2c2t2m1c1+m2c2  thay số t ≈ 23,70c
b.

Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là

m3D3=m1D1m3=m1D3D1 thay số ta được m3 ≈ 8,38kg

          Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.

          Phương trình cân bằng nhiệt

          m1c1ttx+m2c2ttx=m3c3txt3 tx=m1c1t+m2c2t+m3c3t3m1c1+m2c2+m3c3 

Thay số tx ≈ 21,060c

          Áp lực của quả cầu lên đáy bình : F=PFA=10m212.43πR23D1+D3.10 

Thay số: F ≈ 75N
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay