Câu hỏi:

05/07/2022 416

Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B, đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B theo bờ sông là L. Vận tốc của tàu thủy và của xuồng máy khi nước yên lặng là v và V. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.

a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy gặp nhau.

b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Câu trả lời như thế nào nếu xuồng máy xuất phát từ B

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a.Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là: vB = v – u

Thời gian để hai tàu gặp nhau là:

t=Lv+u+vu=L2v, đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.

b.

Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là: Vx=V+u 

   Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là: Vn=Vu

Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm  (ảnh 1)

Theo sơ đồ trên ta có:   AB1 = A1B1 + AA1

                                      A1B2 = A2B2 + A1A2

                                            ..............

=> (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1+ A2B2+   .......) + (AA1 + A1A2 +.......)

V ới

AB1 + A1B2 +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.

A1B1+ A2B2 +   ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.

Có sx = sn + sA    (1) trong đó sA=t.vA=L2v.v+u  (2)

Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn

sxV+u+snVu=L2v

Thay (1) ; (2) vào (3) thì:

snV+u+snVu+L2v.v+uV+u=L2vsn.2VV2u2=L2v.1v+uV+usn.2VV2u2=L2v.VvV+usn=L2v.VvV+u.V2u22V=L4Vv.(Vv).(Vu)sx+sn=2sn+sA=L2Vv.(Vv).(Vu)+L2v.(u+v)sx+sn=L2Vv.(V2+uv)

Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4) tổng quãng đường là:               L2Vv.(V2uv)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a.

+ Mạch gồm : (RCM//RCN )ntR1ntRđ  

 Đặt RCM = x thì RCN  = 20 -x với ;  0x20ΩRCB=x(20x)20 

RAB=R+1Rd+RCB=4+x(20x)20=x2+20x+8020

 IAB=UABRAB=18.20x2+20x+80

IA=UCBRCN=18x(20x)x2+20x+80120x=18xx2+20x+80

IA=UCBRCN=18x(20x)x2+20x+80120x=18xx2+20x+80

+ Ampe kế chỉ 1A 18xx2+20x+80=1x22x80=0

+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)

+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A

b. 

Với x = 10W ta có

+ IAB=18.20102+20.10+80=2(A);UÐ=IABRÐ=2.2=4(V)

+ Số chỉ của vôn kế là: UV=UABUÐ=184=14(V)
c.
+ Công suất định mức của đèn là:PÐ(đm)=PÐ=UÐ2RÐ=422=8(W)
2.

Đặt  y=RCB=x(20x)20;RAB=RÐ+R1+RCB=4+yIAB=UABRAB=18y+4

Công suất tiêu thụ trên biến trở là:

PCB=IAB2RCB=18y+42.y=18y+4y2

+ Áp dụng BĐT côsi ta có: y+4y24=4

PCB1842=20,25

+ Dấu "=" xảy ra khi y=4yy=4x2+20x20=4x14,5x5,5

+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho RCM=5,5Ω hoặc RCM=14,5Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.

Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:

+ IAB=18y+4=184+4=2,25(A)  UÐ=IABRÐ=2,25.2=4,5(V)

+ Đèn sáng hơn bình thưng
3. 

UÐ=IABRÐ=18y+42=36y+4

+ UÐ4,8(V)36y+44,8y3,5x2+20x203,5

+  x2+20x700=>4,5x15,5

+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5W đến 15,5W

Lời giải

a.

Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng

Thể tích chất lỏng trong bình V1=πR12R212.43πR23

Khối lượng của bình là : m1=V1D1=πR12R212.43πR23D1 

Thay số ta được m1 = 10,47kg

Khối lượng của quả cầu :m2=D2V2=43πR23D2=11,3kg 

Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt

          m1c1(tt1)=m2c2(tt2) với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằng
Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là t=m1c1t1+m2c2t2m1c1+m2c2  thay số t ≈ 23,70c
b.

Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là

m3D3=m1D1m3=m1D3D1 thay số ta được m3 ≈ 8,38kg

          Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.

          Phương trình cân bằng nhiệt

          m1c1ttx+m2c2ttx=m3c3txt3 tx=m1c1t+m2c2t+m3c3t3m1c1+m2c2+m3c3 

Thay số tx ≈ 21,060c

          Áp lực của quả cầu lên đáy bình : F=PFA=10m212.43πR23D1+D3.10 

Thay số: F ≈ 75N

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay