Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
26 người thi tuần này 4.6 9 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Khi hệ ở trạng thái cân bằng tổng áp suất ở đáy của hai bình phải bằng nhau.
Thay số:
Hay: h1 = h2 + 0,2 (1).
Tổng thể tích nước trong bình:
V = h1.S1 + h2.S2.
Thay số: 2.10-3 = 40.10-4.h1 + 20.10-4.h2 à 2h1 + h2 = 1 (2).
Từ (1) và (2) ta tìm được: h1 = 0,4 m và h2 = 0,2 m.
b. (0,75 điểm)
Có hai trường hợp: khi đổ dầu vào nhánh 2 thì nước ở nhánh 1 sẽ bị trào ra trước hoặc dầu ở nhánh 2 bị trào ra trước. Ta xét trường hợp nước ở nhánh 1 bị trào ra trước. Gọi H1 và H2 là độ dài của các cột nước trong hai cột, x là chiều dài của cột dầu. Khi đó H1 = H = 0,45 m. Vì tổng thể tích nước trong hai ống vẫn không đổi bằng 2 l nên H1 và H2 vẫn thỏa mãn (2) à H2 = 0,1 m.
Điều kiện cân bằng cho hệ:
(3)
Thay số:
à x = 0,1875 m
Khi đó tổng độ cao của cột chất lỏng bên ống 2 là: H2 + x = 0,2875 m < 0,45 m à như vậy giả thiết là đúng.
à khối lượng dầu lớn nhất có thể đổ vào là:
m = D2.x.S2 = 8.102.0,1875.20.10-4 = 0,3 kg
c. (0,5 điểm)
h1, h2, x phải thỏa mãn các phương trình (2) và (3)
Ta có các phương trình:
2h1 + h2 = 1 (4)
h1 = h2 + 0,2 + 0,8 x (5)
Độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh là 0,15 m
à h1 = h2 + x + 0,15 (6) hoặc h1 + 0,15 = h2 + x (7)
Từ (4), (5), (6) ta có: h1 = 0,47 m, h2 = 0,07 m, x = 0,25
Từ (4), (5), (7) ta có: h1 = 0,87 m, h2 = - 0,73 m, x = 1,75 (loại)
à độ cao của hai nhánh: H = h1 = 0,47 m.
Lời giải
Điện trở của đèn là: Rđ = 12 Ω, đặt R = x.
Điện trở tương đương của mạch: Rtđ =
à cường độ dòng điện trong mạch: I =
à cường độ dòng điện qua biến trở:
Ix =
Công suất trên biến trở: Px =
à Px = = 9 W
à U2 = 3.R0(12 + R0) (1)
Dấu “ = ” xảy ra khi x =
Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu biến trở bằng hiệu điện thế hai đầu đèn bằng 6 V
à Ix.x = 6 hay = 6
Hay: U = 12 + R0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: R0 = 6 Ω và U = 18 V.
Lời giải
Trong mỗi chu trình vật đi được quãng đường bằng: 10.10 – 4.5 = 80 cm, thời gian thực hiện một chu trình là: 10 + 5 = 15 s.
Nhận xét: 2. 15 < t = 43 s < 3.15 s à vật đang ở trong chu trình thứ 3.
Ngoài ra: t = 43 s > 2.15 + 10 = 40 s
à vật đang giật lùi, thời gian giật lùi là: 43 – 40 = 3 s.
à khoảng cách đến điểm xuất phát là: AC = 2.80 + 10.10 – 3.5 = 245 m.
b. (0,5 điểm)
TH1: Nhận xét: 6.80 < AC = 500 m < 7.80 (m) à vật đang ở trong chu trình thứ 6 và đang tiến: AC = 500 m = 6.80 + 20 m à vật tiến thêm 20 m à thời gian tiến thêm là: 20:10 = 2 s à tổng thời gian là: 6.15 + 2 = 92 s.
TH 2: 500 cm = 400 cm + 100 cm
à tổng thời gian là: 5.15 + 10 = 85 s.
c. (1 điểm)
Giả sử khi gặp nhau vật đi từ A đang chuyển động ở giai đoạn thứ n + 1. Có hai trường hợp có thể xảy ra là khi gặp nhau thì vật A đang tiến hoặc vật A đang lùi. Biểu thức tính quãng đường và thời gian ứng với hai trường hợp trên là:
- TH 1: Nếu vật đang đi về phía B:
S2 = 80.n + 10. Δt (cm)
Thời gian: t = 15.n + Δt (s)
(với 0 < Δt 10 s, n là số chu trình)
- TH 2: Nếu vật đang đi giật lùi về phía A:
S2 = 80.n + 10.10 – 4. Δt (cm)
Thời gian: t = 15.n + 10 + Δt (s)
(với 0 Δt
5 s, n là số chu trình).
- Quãng đường mà vật 1 đã đi S1 = 6.t
Khi hai vật gặp nhau thì tổng quãng đường mà chúng đã đi bằng AB.
Giả sử khi gặp nhau vật 2 đang chuyển động về B :
80.n + 10. Δt + 6 (15.n + Δt ) = 1000
à n = (1)
Với 0 < Δt 10 s à 4,94 < n < 5,88 à n = 5 à giả sử đúng.
Thay vào (1) suy ra: Δt = 9,375 s.
à Khi gặp nhau hai vật cách A một khoảng là: S2 = 80.n + 10. Δt = 493,75 cm.Lời giải
Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước nóng.
- Khi đổ một ca nước nóng: (1)
- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai:
(2)
- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba:
(3)
- Từ (1) và (2) ta có : (4)
- Từ (2) và (3) ta có : (5)
- Thay (4) vào (5) ta có :
t = 6 (0C)
1802 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%