Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
25 người thi tuần này 4.6 11 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sự tạo ảnh trong máy ảnh có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Trắc nghiệm Thấu kính phân kỳ có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Trắc nghiệm Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)
Câu hỏi lý thuyết về Sản xuất điện năng cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
Trắc nghiệm Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ có đáp án (Thông hiểu - Vận dụng cao)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là :

- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
- Gọi P là trọng lượng của thanh AC, điểm đặt của P tại điểm O (trung điểm của AC).
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là:
Vậy độ dài của đoạn AB là :
AB = 20 – 2 = 18 cm
Lời giải
Gọi nhiệt dung của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước lần đổ thứ n = 1) là q1 (J/Kg.K); nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là q2 (J/Kg.K).
- Gọi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là t2 (t2 > 500C); nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước nhiệt độ 200C) là t1.
- Xét phương trình cân bằng nhiệt ở các lần đổ :
+ Lần đổ 1: (1).
+ Lần đổ 2: (2).
+ Lần đổ 3:
(3).
+ Lần đổ 4:
(4).
- Lấy (2) chia (3) ta được :
(5).
- Lấy (2) chia (4) ta được :
(6).
- Thay (5) vào (6) ta được:
(Thỏa mãn) hoặc t2 = 50C (Loại).
- Thay t2 = 800C vào (5) ta được t = 440C.
- Vậy nhiệt độ t = 440C và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1 là t2 = 800C.Lời giải
- Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).
- Ta có : R12 = 3
; R34 = 6
.
- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.
- Lúc đó: I1 = I12 = = 2A;
I3 = I34 = = 1A.
- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.
- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:
UV = U3 – U1 = 0,5 V.
- Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).
- Ta có: R13 = ; R24 =
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = R13 + R24
=
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
I =
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:
- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2
3.
- Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).
- Ta có: U04 = U.
- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính:
P4 = .
- Đặt
(1)
- Theo bài ra :
- Lại có:
(Với )
- Lúc đó:
- Thay vào (1), ta được:
- Vậy
Lời giải
. a.
- Với đèn Đ1, ta có : RĐ1 = 6
; Iđm1 = 1A.
- Đặt RMC = x (
) ()
RCN = 35 – x ().
- Ta có: ; RBC = 36 – x
- Theo tính chất của đoạn mạch nối tiếp ta có:

- Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = RAC + RCB = + 36 – x =
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I =
- Số chỉ của ampe kế: IA = I.
- Do đó: IAmin khi x = 18
.




Lời giải
- Do S và S’ nằm khác phía trục chính xy nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Ta có hình vẽ:
- Đặt f = OF = OF’
- Theo đề:
- Do (1)
- Do
(2)
- Với OI = SH, nên từ (1) và (2) ta được:
- Vậy tiêu cự thấu kính là 20 cm.

*Trường hợp cố định S, tịnh tiến thấu kính:
- Gọi: O’ là vị trí quang tâm của thấu kính sau khi dịch chuyển 1s.
+ v là tốc độ của thấu kính
+ S1 là vị trí ảnh của S khi quang tâm thấu kính ở vị trí O’.


