Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
21 người thi tuần này 4.6 9 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 13 (có đáp án): Điện năng - Công của dòng điện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là :

- Vẽ hình, biểu diễn lực.
- Điều kiện cân bằng cho vật m1
- Điều kiện cân bằng cho vật m2
- Gọi P là trọng lượng của thanh AC, điểm đặt của P tại điểm O (trung điểm của AC).
- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là:
Vậy độ dài của đoạn AB là :
AB = 20 – 2 = 18 cm
Lời giải
Gọi nhiệt dung của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước lần đổ thứ n = 1) là q1 (J/Kg.K); nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là q2 (J/Kg.K).
- Gọi nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 là t2 (t2 > 500C); nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bình 1 (ngay trước nhiệt độ 200C) là t1.
- Xét phương trình cân bằng nhiệt ở các lần đổ :
+ Lần đổ 1: (1).
+ Lần đổ 2: (2).
+ Lần đổ 3:
(3).
+ Lần đổ 4:
(4).
- Lấy (2) chia (3) ta được :
(5).
- Lấy (2) chia (4) ta được :
(6).
- Thay (5) vào (6) ta được:
(Thỏa mãn) hoặc t2 = 50C (Loại).
- Thay t2 = 800C vào (5) ta được t = 440C.
- Vậy nhiệt độ t = 440C và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1 là t2 = 800C.Lời giải
- Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).
- Ta có : R12 = 3 ; R34 = 6
.
- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.
- Lúc đó: I1 = I12 = = 2A;
I3 = I34 = = 1A.
- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.
- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:
UV = U3 – U1 = 0,5 V.
- Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).
- Ta có: R13 = ; R24 =
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = R13 + R24
=
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
I =
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:
- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2
3.
- Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).
- Ta có: U04 = U.
- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính:
P4 = .
- Đặt
(1)
- Theo bài ra :
- Lại có:
(Với )
- Lúc đó:
- Thay vào (1), ta được:
- Vậy
Lời giải
. a.
- Với đèn Đ1, ta có : RĐ1 = 6 ; Iđm1 = 1A.
- Đặt RMC = x () ()
RCN = 35 – x ().
- Ta có: ; RBC = 36 – x
- Theo tính chất của đoạn mạch nối tiếp ta có:

- Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = RAC + RCB = + 36 – x =
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I =
- Số chỉ của ampe kế: IA = I.
- Do đó: IAmin khi x = 18.




Lời giải
- Do S và S’ nằm khác phía trục chính xy nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Ta có hình vẽ:
- Đặt f = OF = OF’
- Theo đề:
- Do (1)
- Do
(2)
- Với OI = SH, nên từ (1) và (2) ta được:
- Vậy tiêu cự thấu kính là 20 cm.

*Trường hợp cố định S, tịnh tiến thấu kính:
- Gọi: O’ là vị trí quang tâm của thấu kính sau khi dịch chuyển 1s.
+ v là tốc độ của thấu kính
+ S1 là vị trí ảnh của S khi quang tâm thấu kính ở vị trí O’.

1802 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%