Câu hỏi:

04/07/2022 1,447

Cho cơ hệ như hình 1. Vật 1 là một khối lập phương (đặc và không thấm nước) có cạnh a = 10cm được làm bằng vật liệu đồng chất có trọng lượng riêng d = 1,25.104N/m3. Vật 2 được nối với một sợi dây vắt qua ròng rọc cố định. Thanh cứng AC, đồng chất, mảnh, tiết diện đều, có chiều dài AC = 20cm; B là điểm treo của vật 1 trên thanh AC; vật 1 chìm hoàn toàn trong bình đựng nước. Biết trọng lượng riêng của nước là dn = 104N/m3. Coi các sợi dây nhẹ, không giãn; bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của ròng rọc.

          1. Nếu bỏ qua khối lượng của thanh AC, để hệ ở trạng thái cân bằng và thanh AC nằm ngang thì AB = 15cm. Tìm khối lượng m2 của vật 2.

          2. Nếu thanh AC có khối lượng m = 75g, để hệ ở trạng thái cân bằng và thanh AC nằm ngang thì AB phải có giá trị bằng bao nhiêu (với m2 tìm được ở phần trên)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Vẽ hình, biểu diễn lực.

- Điều kiện cân bằng cho vật m1

             P1=FA+T  T=P1FA

- Điều kiện cân bằng cho vật m2

             T2=P2

- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là :

             CB.T=CA.T2P1 FACB = P2.CAd.a3 dn.a3CB = 10m2.CAm2=(ddn)CB.a310.CAm2=(12500104)0,13.0,0510.0,2=0,0625kg.

Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng (ảnh 1)

- Vẽ hình, biểu diễn lực.

- Điều kiện cân bằng cho vật m1

P1=FA+T  T=P1FA

- Điều kiện cân bằng cho vật m2

          T2=P2

- Gọi P là trọng lượng của thanh AC, điểm đặt của P tại điểm O (trung điểm của AC).

- Điều kiện cân bằng của thanh AC (đối với điểm C) là:

   P.CO + T.CB = T2.CA   P.CO + P1 FA.CB = P2.CACB=P2.CAP.COP1FACB=0,625.0,20,75.0,112500.0,13104.0,13=0,02m=2cm. Vậy độ dài của đoạn AB là :

           AB = 20 – 2 = 18 cm
Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải


- Do S và S’ nằm khác phía trục chính xy nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. Ta có hình vẽ:

- Đặt f = OF = OF’

- Theo đề:

       OH=HF+OF=10+fOK=OF'+F'K=f+40

- Do SH//KS'SHS'K=OHOK=10+f40+f                         (1)

- Do OI//KS'

 OIS'K=OF'F'K=f40                           (2)

- Với OI = SH, nên từ (1) và (2) ta được:

       10+f40+f=f40     f=20cm  OH=30cm  ;  OK=60cm

- Vậy tiêu cự thấu kính là 20 cm.
Cho xy là trục chính của một thấu kính, S là nguồn sáng điểm, S’ là ảnh của S qua thấu kính. Các điểm H, K tương ứng là chân  (ảnh 2)
2.

*Trường hợp cố định S, tịnh tiến thấu kính:

- Gọi: O’ là vị trí quang tâm của thấu kính sau khi dịch chuyển 1s.

      + v là tốc độ của thấu kính   

          v=5cm/s    OO'=v.t

      + S1 là vị trí ảnh của S khi quang tâm thấu kính ở vị trí O’.

Cho xy là trục chính của một thấu kính, S là nguồn sáng điểm, S’ là ảnh của S qua thấu kính. Các điểm H, K tương ứng là chân  (ảnh 3)

Lời giải

- Sơ đồ mạch: (R1ntR2)//(R3ntR4).

- Ta có : R12 = 3 ; R34 = 6.

- Vì R12//R34 nên : U12 = U34 = 6V.

- Lúc đó: I1 = I12 = U12R12= 2A;

                I3 = I34 = U34R34= 1A.

- Suy ra: U1 = I1.R1 = 2V; U3 = I3.R3 = 2,5V.

- Do U3 > U1 nên số chỉ của vôn kế là:

                UV = U3 – U1 = 0,5 V.
Cho mạch điện AB như hình 2. Biết  ,  (ảnh 1)
2.

- Sơ đồ mạch: (R1//R3)nt(R2//R4).

- Ta có: R13 = 1.2,51+2,5=57Ω; R24 = 2R42+R4 

- Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

              R = R13 + R24

                    57+2R42+R4=10+19R47(2+R4)

 

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

                                I = URtđ=42(2+R4)10+19R4

- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 lần lượt là:

                               I1=IR3R1+R3=30(2+R4)10+19R4I2=IR4R2+R4=42R410+19R4

- Xét tại nút C, ta có: IA = I1 – I2

30(2+R4)10+19R442R410+19R4=0,75R4=2Ω

3.

- Đoạn mạch được mắc: (R1ntR2)//(R0ntR4).

- Ta có: U04 = U.

- Công suất tiêu thụ trên điện trở R4 được tính:

                P4 = U2R4(R0+R4)2.

- Đặt x=R4(Ω);  x1=R5(Ω);  x2=R6(Ω)

           Px=U2x(R0+x)2    (1)

 R0+x24xR0     PxU24R0     Pxmax=U24R0  khix=R0  R7=R0

- Theo bài ra :

                 P=Px=x1=Px=x2U2x1(R0+x1)2=U2x2(R0+x2)2P=U2x1(R0+x1)2=U2x2(R0+x2)2=U2(x1x2)(R0+x1)2(R0+x2)2=U2x1+x2+2R0

- Lại có:

             Pmax=2524P  U24R0=2524U2x1+x2+2R0                         U24R0=2524U26,5+2R0                         R0=3Ω   R7=R0=3Ω  (Với x1+x2=6,5Ω)

- Lúc đó: P=2524Pmax=2524U24R0=2,88W

- Thay vào (1), ta được: P=Px=U2x(R0+x)2=2,88

              2,88x2+2.2,88.3x+2,88.3262x=0x1=2x2=4,5

- Vậy R5=4,5Ω  ;   R6=2Ω  ;  R7=R0=3Ω
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay