Câu hỏi:

13/07/2024 6,222

Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch UAB = 43 V, các điện trở R1 = 10 , R= R3 = 20 , ampe kế có điện trở RA = 0, Rx là biến trở.

1. Khóa K mở.

a) Cho Rx = 2 . Tính số chỉ của ampe kế.

b) Khi Rx tăng thì số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?

2. Khóa K đóng. Khi Rx = 10 thì dòng điện qua ampe kế có cường độ IA = 0,1 A và chiều từ M đến N.

a) Tính R4.

b) Chứng tỏ rằng khi thay đổi Rx thì tỷ số công suất tỏa nhiệt trên R1 và R4 không đổi. Tính tỷ số đó.

Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi điện trở của biến trở là x. Ta có:

Điện trở tương đương của toàn mạch:

Rtd=R1R3+xR1+R3+x+R2=1020+x30+x+20=800+30x30+x

Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế:

IA=R1R1+R3+xI=R1R1+R3+x.URtd=430800+30x

a) x=2ΩIA=0,5A.

b) Khi x tăng thì IA giảm.

2) a) Ta có hệ phương trình:

U=I1R1+I2R2=10I1+20I2=43VIA=I1I2=0,1AI1=1,5AI2=1,4A

U3=I1R1+IAx=16V;U4=UU3=27V.

 I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.I3=U3R3=0,8AI4=I3+IA=0,9AR4=U4I4=30Ω.

b) Ta luôn có: U=I1R1+I2R2IA=I1I2I1=U+IAR2R1+R2

Tương tự: U=I3R3+I4R4IA=I4I3I4=U+IAR3R3+R4

Vì R2 = R3 nên ta thấy tỷ số công suất trên R1 và R4 là không đổi và bằng:

 P1P4=I12R1I42R4=R3+R42R1R1+R22R4=2527
Minh phước Nguyễn

Minh phước Nguyễn

Vì sao câu b lại kl ra như vậy giải thích giùm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi m0 là khối lượng nước, m là khối lượng một mẩu hợp kim, qx là nhiệt dung của khối chất lỏng X. Ta viết các phương trình cân bằng nhiệt:

 + Bình 1: qX+m0c0Δt1=mcΔt2(1)

 + Bình 2: qXΔt=NmcΔt(2)

 Thể tích của lượng nước bằng thể tích (N – 1) mẩu hợp kim:

     V0=N1Vmm0D0=N1mD(3)

Từ (2) qX=Nmc 

Thế vào (1) Nmc+m0c0Δt1=mcΔt2m0c0Δt1=mcΔt2NΔt1c=N1D0D.c0Δt1Δt2NΔt1=800J/kg.K