Câu hỏi:
06/07/2022 458Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started?
(Nghe đoạn hội thoại. Pete đang làm gì khi chuông báo chạy kêu)
Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off.
Alfredo: Oh, really? I didn't know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course. While I was working with my group, she was talking to the teacher
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulations! I'm so proud of you!
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn làm bài
I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off
(Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức kêu)
Hướng dẫn dịch
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức reo.
Alfredo: Ồ, vậy à? Tớkhông biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớlàm việc với nhóm của mình, cô ấy đã nói chuyện với giáo viên
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tớđang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tớnhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớtrong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Xin chúc mừng! Tớrất tự hào về bạn!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Underline the correct words to complete the sentences.
(Gạch chân từ đúng đẻ hoan thành câu)
1. What were you trying to tell me when we bought/were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged /was arranging some English books on the shelf
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped /was dropping the microphone.
4. We ran/were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his besriend some tips to pass the driving test, we waited /were waiting patiently outside
Câu 2:
Complete the sentences. Use your own ideas.
1. I was learning English while _________________
2. I was____________ when the band started their first song.
3. She was traveling abroad when __________
4. They _________when one of them decided to leave the team.
5. We__________ while Minh was preparing for his poster presentation.
Câu 3:
Label the pictures with the achievements from the box
(Viết dưới mỗi bức tranh với những thành tựu trong bảng)
get a scholarship graduate from high school / college learn a language
pass your driving test run a marathon travel abroad
Câu 4:
Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he achieve?
(Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Ông đã đạt được gì?)
Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he puireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
Câu 5:
In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons
(Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do)
(1= most difficult to achieve, 8= easiest to achieve)
Câu 6:
Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again
(Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)
về câu hỏi!