Câu hỏi:
11/07/2022 603
Many foreign enterprises in Vietnam are more likely to (5) __________female workers, as women are believed to be more focused and productive than men.
Câu hỏi trong đề: Bộ 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 10 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
A. have (v.): có B. attract (v.): cuốn hút
C. impress (v.): ấn tượng D: employ (v): tuyển, thuê
Xét về nghĩa, ta chọn phương án D. Ta có “Many foreign enterprises in Vietnam are more likely to employ female workers, as women are believed to be more focused and productive than men” (Nhiều doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam có xu hướng tuyển dụng lao động nữ hơn, vì phụ nữ được cho là làm việc tập trung và năng suất hơn nam giới.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Viết một đoạn (120 - 150 từ) để miêu tả một thiết bị điện tử hữu ích với bạn.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý.
* Đó là gì?
* Bạn thường làm gì với nó?
* Nó có những đặc điểm gì?
* Tại sao nó lại hữu ích?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* smartphone (điện thoại thông minh)
* tablet (máy tính bảng)
* laptop (máy tính xách tay)
* electronic book (sách điện tử)
What to do with it (Làm gì với nó)
* chatting with friends (trò chuyện với bạn)
* playing games (chơi điện tử)
* learning English (học tiếng Anh)
* checking mails (kiểm tra thư điện tử)
How (như thế nào)
* Portable (có thể xách tay)
* Light (nhẹ)
* Expensive (đắt tiền)
* having special features (có những tính năng đặc biệt)
Why it’s useful (Tại sao nó hữu ích)
* taking notes easily (ghi chép dễ dàng)
* learning foreign languages (học ngoại ngữ)
* a means of communication (phương tiện liên lạc)
* entertainment (giải trí)
Bài mẫu:
Lời giải
Giải thích: Trong ô trống cần điền, ta sử dụng một trạng từ vì sau nó là tính từ “interested”. Ta có dạng: trạng từ + tính từ...Ta có: “Vietnamese businesses have become increasingly interested in and been investing more in gender equality in the workplace in recent years”. (Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng quan tâm và đầu tư nhiều hơn vào bình đẳng giới tại nơi làm việc trong những năm gần đây.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.