Câu hỏi:

13/07/2024 1,600

Xác định tính đúng, sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.

P: “∃x ℝ, x4 < x2<”.

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Với x = \[\frac{1}{2}\] thì x4 = \[{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = \frac{1}{{16}}\]; x2 = \[{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{4}\].

Ta thấy \[\frac{1}{{16}} < \frac{1}{4}\] nên x4</>

< x2</>.

Do đó mệnh đề P là mệnh đề đúng.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là Q: “∀x ℝ, x4 ≥ x2”.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xác định tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

a) Các số nguyên tố đều là số lẻ;

b) Phương trình x2 + 1 = 0 có hai nghiệm nguyên phân biệt.

c) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,422

Câu 2:

Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:

Nếu x > y thì x3 > y3.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,855

Câu 3:

Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:

Nếu số tự nhiên n có tổng các chữ số bằng 6 thì số tự nhiên n chia hết cho 3.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,330

Câu 4:

Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Mọi số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10”.

Xem đáp án » 13/07/2024 2,446

Câu 5:

Phát biểu mệnh đề P Q và xét tính đúng sai của chúng.

P: “x2 + y2 = 0”; Q: “x = 0 và y = 0”.

Xem đáp án » 13/07/2024 2,178

Câu 6:

Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a) 106 là hợp số;

b) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180°.

Xem đáp án » 13/07/2024 2,138

Câu 7:

Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với các mệnh đề sau:

a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b) Số tự nhiên có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Xem đáp án » 13/07/2024 1,771

Bình luận


Bình luận