Câu hỏi:
11/09/2023 1,1151. Students who have been deafened in early childhood can be very different to students have lost hearing later in life because ___________.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những học sinh đã bị điếc vào thời thơ ấu có thể rất khác với học sinh đã bị mất thính giác sau này trong cuộc sống vì…:
A. họ có ít bất lợi hơn trong việc học tiếng Anh
B. họ bị mất thính giác quan trọng hơn
C. vốn từ vựng của họ đủ tốt để ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ
D. họ gặp khó khăn hơn trong việc thể hiện ý tưởng của họ.
Dẫn chứng: For example, their range of vocabulary may be limited, which in turn may affect their level of English literacy.
Tạm dịch: V dụ, phạm vi từ vựng của họ có thể bị hạn chế, do đó có thể ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ.
Đáp án: D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Assistive technology can help students with a hearing loss ___________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Công nghệ trợ giúp có thể giúp học sinh khiếm th nh…:
A. sử dụng phần mềm như Skype để nói chuyện với người phiên dịch
B. hoà nhập tốt hơn vào môi trường học tập
C. sử dụng thiết bị nghe và đạt được khả năng nghe của họ
D. cung cấp phụ đề để họ hiểu
Dẫn chứng: Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.
Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.
Đáp án: B
Câu 3:
3. All of the following are true according to the text EXCEPT that ___________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là đúng theo văn bản NGOẠI TRỪ:
A. học sinh khiếm thính thích học trực quan hơn
B. Công nghệ hỗ trợ hữu ích cho các học sinh khuyết tật theo học
C. học sinh khiếm thính không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trong lớp
D. khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến trình độ kỹ năng ngôn ngữ
Dẫn chứng: This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.
Tạm dịch: Điều này cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Đáp án: C
Câu 4:
4. Learning environment can have negative impact on deaf students when ___________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Môi trường học tập có thể có tác động tiêu cực đối với học sinh khiếm thính khi:
A. họ không nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè của họ hoặc giao tiếp ít
B. họ phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc
C. họ không thể nghe thấy sự phiền toái của việc trao đổi lời nói nhanh chóng.
D. tương tác trong các bài giảng có thể bị giới hạn trong liên hệ xã hội
Dẫn chứng: Students with hearing loss may appear isolated in the learning environment. The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning. Participation and interaction in tutorials may be limited.
Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể bị cô lập trong môi trường học tập. Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập. Sự tham gia và tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế.
Đáp án: D
Câu 5:
5. The word “timeline" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “timeline” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày B. một kế hoạch mà mọi thứ sẽ mất bao lâu
C. một thời điểm khi mọi thứ hoàn thành D. một thiết bị ghi lại thời gian
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Khoảng một trong hai nghìn người ở Việt Nam bị mất thính lực đáng kể. Những học sinh đã bị điếc vào thời thơ ấu có thể rất khác với những học sinh bị mất thính lực sau này trong đời về mặt bất lợi về giáo dục. Ví dụ, phạm vi từ vựng của họ có thể bị hạn chế, do đó có thể ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ.
Các học sinh khiếm thính và khó nghe có thể đôi khi thích các chiến lược học tập trực quan hơn. Đây có thể là một thách thức trong môi trường nơi mà nhiều thông tin cần thiết được phân phối độc quyền bằng lời nói.
Học sinh khiếm thính có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học. Công nghệ hỗ trợ này có thể là máy tính xách tay, nơi phần mềm như Skype có thể được sử dụng để cung cấp thông dịch viên hoặc phụ đề. Đối với một số nó sẽ ở dạng thiết bị nghe. Đối với những người khác, nó sẽ là một sự kết hợp của công nghệ bao gồm cả thiết bị nghe và phần mềm dựa trên máy tính.
Tác động của mất thính lực có thể gây chậm trễ trong việc tiếp nhận tài liệu học tập. Sinh viên cần thông tin được phiên âm từ băng đôi khi phải đợi một khoảng thời gian đáng kể để điều này xảy ra. Điều này
cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Học sinh khiếm thính có thể bị cô lập trong môi trường học tập. Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập. Sự tham gia và tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế. Học sinh không thể nghe thấy dòng
chảy và sắc thái trao đổi nhanh chóng bằng lời nói sẽ gặp bất lợi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rewrite the following sentences using the words given
It is not necessary for you to do it now.
You.............................................................................................................................................................
Câu 2:
While her husband was in the army, Janet________ to him twice a week.
Câu 3:
I didn’t think it was you. Your voice sounded ____________on the phone.
Câu 5:
Vietnam always desires to work with its partners on the basis of the ___________ of respect for independence, equality and mutual benefit.
Câu 6:
Choose the answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part.
The ability to be independent comes _____to a person when he grows up.
Câu 7:
In the past years, high ___________ growth has enabled Viet Nam to increase people's living standards.
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
Kiểm Tra - Unit 6
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng – Global Warming
về câu hỏi!