Câu hỏi:
11/07/2024 5,923
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e =10 V, điện trở trong r =1 Ω . Các điện trở R1 = 3 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 2 Ω , C = 4µF. Tính
a) Cường độ dòng điện qua nguồn và điện tích của tụ.
b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài và hiệu suất nguồn.

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e =10 V, điện trở trong r =1 Ω . Các điện trở R1 = 3 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 2 Ω , C = 4µF. Tính
a) Cường độ dòng điện qua nguồn và điện tích của tụ.
b) Công suất tiêu thụ mạch ngoài và hiệu suất nguồn.
Câu hỏi trong đề: Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua nguồn chính là cường độ dòng điện mạch chính:
Hiệu điện thế mạch ngoài: U = IRN= 2.4 = 8V
Điện tích của tụ: Q = CU = 4.10-6.8 = 3,2.10-5C
Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài: P = I2RN = 22.4 = 16W
Hiệu suất của nguồn: H = U/E = 8/10 = 0,8
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Điện trở của đèn: Rđ = Uđm2/Pđm = 62/12 = 3Ω
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện mạch chính:
Số chỉ vôn kế là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài: U = IRN = 1,75.6 = 10,5V
Dòng điện qua R2: I2 = U2/R2 = 10,5/10 = 1,05A
Khối lượng đồng giải phóng trong 32 phút 10 giây = 1930s
Đèn sáng bình thường: Iđ = I3 = Pđm/Uđm = 2A
Điện trở mạch ngoài:
Hiệu điện thế mạch ngoài: U = U13 = 2.R13 = 2.(6+R3)
Cường độ dòng điện mạch ngoài:
Lời giải
Khi nhiệt độ tăng thì các ion kim loại dao động mạnh, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng, càng làm tăng độ cản trở chuyển động của electron tự do nên điện trở tăng theo.
Trạng thái siêu dẫn là trạng thái vật có điện trở bằng 0.
Nguyên nhân chuyển sang trạng thái siêu dẫn: nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ TCnào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến nhiệt độ bằng 0.
Giải chi tiết:
Khi nhiệt độ tăng thì các ion kim loại dao động mạnh, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại tăng, càng làm tăng độ cản trở chuyển động của electron tự do nên điện trở tăng theo.
Trạng thái siêu dẫn là trạng thái vật có điện trở bằng 0.
Nguyên nhân chuyển sang trạng thái siêu dẫn: nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ TCnào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến nhiệt độ bằng 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.