Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
1.3 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Khẳng định đúng là
A. Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
B. Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)
C. Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2:
Liên kết ion thường được hình thành khi
A. kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
B. 2 phi kim điển hình tác dụng với nhau
C. kim loại điển hình tác dụng với khí hiếm
D. phi kim điển hình tác dụng với khí hiếm
Câu 3:
Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
A. cation K2+ và anion Cl2−
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất
B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất
C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất
D. Cả A, B, và C đều sai.
Câu 5:
Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là
A. Mg ⟶ Mg2++ 2e; O + 2e ⟶ O2−; Mg2+ + O2−⟶ MgO
B. Mg ⟶ Mg++ 1e; O + 1e ⟶ O−; Mg+ + O−⟶ MgO
C. O ⟶ O2++ 2e; Mg + 2e ⟶ Mg2−; O2+ + Mg2−⟶ MgO
D. O ⟶ O++ 1e; Mg + 1e ⟶ Mg−; O+ + Mg−⟶ MgO
Câu 6:
Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 là
A. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca2+ + Cl2−⟶ CaCl2
B. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + Cl−⟶ CaCl2
C. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
D. Ca ⟶ Ca++ 1e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca+ + Cl2−⟶ CaCl2
Câu 7:
Ion Al3+có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium
B. Neon
C. Argon
D. Krypton
Câu 8:
Cho các ion sau: Ca2+, F−, Al3+và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 9:
So sánh nào dưới đây là đúng?
A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+
B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+
D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+
Câu 10:
Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?
A. NaCl
B. N2
C. H2O
D. CO2
Câu 11:
Cho các tính chất dưới đây:
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là
A. 1
C. 3
D. 4
Câu 12:
Anion X3- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p63d14s2
D. 1s22s22p6
Câu 13:
Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
A. chất lỏng
B. chất khí
C. tinh thể rắn
D. rắn, lỏng hoặc khí
Câu 14:
Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong
A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình
B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình
C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình
D. các đơn chất
Câu 15:
Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+ là
A. XY
B. X2Y2
C. X2Y
D. XY2
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com