Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2007 lượt thi 33 câu hỏi 45 phút
1389 lượt thi
Thi ngay
1695 lượt thi
1968 lượt thi
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt cháy khí methane, thu được khí carbon dioxide và hơi nước.
C. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
Câu 2:
Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn”. Bước đặt giả thuyết này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
B. Nêu giả thuyết khoa học.
C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).
Câu 3:
Phương pháp nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng … được gọi là
A. phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
B. phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
C. phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
Câu 4:
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. electron và proton.
B. neutron.
C. proton.
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
B. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Câu 6:
Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là
A. Ar (Z = 18).
B. K (Z = 19).
C. Ca (Z = 20).
Câu 7:
Nguyên tử alminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
A. 27
B. 26
C. 13
D. 14
Câu 8:
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
B. Điện tích hạt nhân là Z.
Câu 9:
Nguyên tử trung hòa về điện vì
B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Câu 10:
Đặc điểm của hạt electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng.
Câu 11:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. điện tích hạt nhân.
Câu 12:
Nguyên tử A1327l có
B. 13 proton, 14 electron, 14 neutron.
C. 13 proton, 14 electron, 13 neutron.
Câu 13:
A. 614X; 714Y; 816X
B. 816Z; 916M; 716G
C. 817Q; 916M; 1019E
D. 816Z; 817Q; 818L
Câu 14:
Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử 2963Cu và 2965Cu
C. có cùng số neutron.
Câu 15:
Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 3579Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 3581Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
C. 80,986.
Câu 16:
Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?
A. s, d.
C. s, p.
Câu 17:
Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là
Câu 18:
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
Câu 19:
Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?
A. N (Z = 7).
Câu 20:
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 21:
Trong bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?
Câu 22:
Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Câu 23:
Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng
C. halogen.
Câu 24:
Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là
A. 8
B. 16
C. 9
D. 18
Câu 25:
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
Câu 26:
Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?
B. Z.
D. Y.
Câu 27:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s.
Câu 28:
Iron (hay sắt, kí hiệu Fe) là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56.
a) Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử iron.
Câu 29:
b) Viết kí hiệu nguyên tử iron.
Câu 30:
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: aluminium (Z = 13); phosphorus (Z = 15) và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.
Câu 31:
Phosphorus (P) được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Biết tổng số hạt trong nguyên tử P là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a) Xác định vị trí phosphorus trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
Câu 32:
b) Phân loại nguyên tố P dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa học.
401 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com