Bài tập Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử có đáp án

24 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 12 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron ở các lớp, các phân lớp tuân theo nguyên lí và quy tắc nào?

Lời giải

- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

- Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

Câu 2

Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?

Lời giải

Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào? (ảnh 1)

Câu 3

Orbital s có dạng

                                                            

Lời giải

Đáp án C

Các orbital s có dạng hình cầu.

Orbital s có dạng A. hình tròn.	B. hình số tám nổi. C. hình cầu.	D. hình bầu dục. (ảnh 1)

Câu 4

Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian.

Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian. (ảnh 1)

Lời giải

- Orbital p có dạng hình số 8 nổi và có 3 sự định hướng:

    + Orbital px định hướng theo trục x.

    + Orbital py định hướng theo trục y.

    + Orbital pz định hướng theo trục z.

Câu 5

Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:

a) Phân lớp p.                                  b) Phân lớp d.

Lời giải

a) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là 6.

b) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d là 10.

Câu 6

Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là

                                      

                                      

Lời giải

Đáp án C

- Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là 2s và 2p nên lớp L có tổng số electron tối đa là 8.

- Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d nên lớp M có tổng số electron tối đa là 18.

Câu 7

Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là

                          

                           

Lời giải

Đáp án C

Nguyên tử có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.

Câu 8

Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital.

Lời giải

- Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 8: 1s22s22p4, được biểu diễn theo ô orbital là:

Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital. (ảnh 1)

- Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 11: 1s22s22p63s1, được biểu diễn theo ô orbital là:

Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital. (ảnh 2)

Câu 9

Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn, … Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

Lời giải

Ta có: Z = 14 Nguyên tử silicon có 14 electron.

- Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s …

- Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:

1s22s22p63s23p2.

Cấu hình electron của nguyên tử silicon có Z = 14: 1s22s22p63s23p2, được biểu diễn theo ô orbital là:

Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn, … Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund. (ảnh 1)

Giải thích:

+ Theo nguyên lí Pauli: Các phân lớp 1s, 2s, 2p, 3s đều chứa tối đa các electron nên trong mỗi AO có 2 electron (kí hiệu ↑, ↓) có chiều quay ngược nhau được viết là ↑↓.

+ Theo quy tắc Hund: Phân lớp 3p chỉ có 2 electron nên các electron phải phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau (↑).

Câu 10

Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim.

Lời giải

Chlorine có Z = 17 nên nguyên tử chlorine có 17 electron.

- Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s …

- Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:

1s22s22p63s23p5.

Cấu hình electron của nguyên tử chlorine là: 1s22s22p63s23p5.

Lớp ngoài cùng có 7 electron.

Chlorine là phi kim.

Câu 11

Nguyên tố calcium giúp cho xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Lời giải

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2.

Cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s2.

Lớp ngoài cùng có 2 electron.

Calcium là kim loại.

Câu 12

Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học quen thuộc trong thực tế như: nitrogen, oxygen, aluminium, … và dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của chúng.

Lời giải

- Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là 1s22s22p3.

Lớp ngoài cùng có 5 electron.

Nitrogen là phi kim.

- Cấu hình electron nguyên tử của oxygen (Z = 8) là 1s22s22p4.

Lớp ngoài cùng có 6 electron.

Oxygen là phi kim.

- Cấu hình electron nguyên tử của aluminium (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1.

Lớp ngoài cùng có 3 electron.

Aluminium là kim loại.


 

4.6

234 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%