Bài tập hàng ngày Toán lớp 1 Kết nối tri thức Bài 24: Luyện tập chung. Tiết 2. Luyện tập có đáp án
12 người thi tuần này 4.6 12 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án - Đề số 1
Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1: Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 có đáp án
Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 2: Phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 có đáp án
Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 4: Hình phẳng và hình khối có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án - Đề số 10
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án - Đề số 14
Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 có đáp án - Đề số 12
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. |
b) 93 gồm 9 chục và 3 đơn vị. |
c) 56 gồm 5 chục và 6 đơn vị. |
d) 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. |
e) 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị. |
g) 77 gồm 7 chục và 7 đơn vị. |
Lời giải
40 = 40 |
70 < 76 |
41 > 40 > 32 |
53 < 87 |
84 = 84 |
74 > 73 > 70 |
24 > 15 |
78 > 62 |
28 > 27 > 26 |
Lời giải
Vườn cây ăn quả nhà Hải có 86 cây cam, 95 cây táo và 65 cây chanh.
Ta có: 65 < 86 < 95
Số cây cam ít hơn số cây táo. Đ
Số cây chanh nhiều hơn số cây táo. S
Số cây chanh ít hơn số cây cam. Đ
Số cây cam bằng số cây chanh. S
Số cây táo nhiều hơn số cây cam. Đ
Lời giải
Minh có 58 viên bi, Hưng có 61 viên bi, Bảo có 60 viên bi. Ta có: 58 < 60 < 61. Vậy:
a) Số viên bi của Bảo ít hơn số viên bi của bạn Hưng.
b) Hưng có nhiều bi nhất.
c) Minh có ít bi nhất.
d) Bảo có số viên bi là số tròn chục
Lời giải
a) Ta có: 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9
9 + 0 = 9
Vậy các số có hai chữ số mà số chục cộng số đơn vị thì được kết quả bằng 9 là:
18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90
b) Các số có hai chữ số mà số chục là 7 là: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79