Bài tập Tuần 6: Đi học vui sao có đáp án

50 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 12 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

4191 người thi tuần này

Dạng 2: Dấu câu có đáp án

31.3 K lượt thi 18 câu hỏi
2031 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 17

25.4 K lượt thi 10 câu hỏi
717 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 6

24.1 K lượt thi 9 câu hỏi
593 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 7

24 K lượt thi 9 câu hỏi
564 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 1

24 K lượt thi 9 câu hỏi
525 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 10

23.9 K lượt thi 9 câu hỏi
489 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 20

23.9 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Vịt con đi học

       Hôm nay ngày đầu tiên Vịt con tới lớp, Vịt con thích lắm. Trường của Vịt con nằm trên một bãi đất rộng, có dòng suối chảy qua, hai bên bờ suối có nhiều hoa đua nhau nở, rất đẹp.

       Lớp mẫu giáo của Vịt con thật vui vì có nhiều bạn. Vịt con được cô giáo cho tự giới thiệu về mình trước, Vịt con lễ phép: Cạp! Cạp...thưa cô con là Vịt con, con rất thích bơi lội. Tiếp đến là bạn Trống Choai gáy ò... ó... o... đánh thức mọi người dậy. Bạn Cún nâu sủa: Gâu...gâu và trông nhà rất giỏi. Bạn Mèo khoang kêu: Meo ...meo, lũ chuột nghe thấy sợ lắm. Bạn Ếch xanh giống mình thích bơi lội nhưng lại kêu: ộp...ộp... Vịt con khoái chí cười thật tươi, mỗi bạn đều có một tên và tiếng kêu riêng, thật đáng yêu. Sau giờ họp mặt, cô Gà Mơ cho cả lớp tập thể dục và vui chơi thỏa thích... Cô dạy bạn bè phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, phải biết lễ phép và vâng lời người lớn. Một ngày ở lớp Vịt con thấy mình như lớn lên thật nhiều.

       Khi ông mặt trời xuống núi là lúc Vịt mẹ đón Vịt con, trên đường về nhà Vịt con ríu rít kể cho mẹ nghe về cô giáo và các bạn của mình..

Sưu tầm

Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Hôm nay là ngày đặc biệt như thế nào với Vịt con?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

Trường học của Vịt con nhìn như thế nào?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 3

Em hãy điền tiếng kêu và những việc mà các bạn của Vịt con giỏi nhất?
Em hãy điền tiếng kêu và những việc mà các bạn của Vịt con giỏi nhất?  (ảnh 1)

Lời giải

Tiếng kêu

Việc giỏi nhất

Ộp ộp

Bơi

Meo meo

Bắt chuột

Ò ó o

Đánh thức mọi người dậy

Gâu gâu

Trông nhà

Câu 4

Em hãy viết lại 1 câu trong câu chuyện trên thể hiện Vịt con rất thích đi học?

Lời giải

Một ngày ở lớp Vịt Con thấy mình lớn hơn thật nhiều

Câu 5

Dựa vào gợi ý trong Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 Tập một kết nối tri thức với cuộc sống - trang 62. Em hãy giới thiệu về hộp đựng bút màu của bạn Hồng nhé!

Lời giải

Hộp bút màu của bạn Hồng thật đẹp, trong hộp có rất nhiều bút đủ màu sắc. Có bút xanh, đỏ, tím, vàng. Trong hộp của bạn có 2 loại bút, bút màu nước và bút màu chì. Bên cạnh bút màu nước có tẩy và gọt chì rất tiện lợi. Bên cạnh bút màu chì còn có thước kẻ. Hộp bút màu của Hồng thật tiện ích.

Câu 6

Em hãy đánh dấu tích vào ô đứng trước cách bảo vệ sách vở và đồ dùng học tập:

o Bọc sách vở cẩn thận từ đầu năm học.

o Dây mực ra sách, vẽ hình vào quyển sách.

o Cất sách vở lên giá gọn gàng, bút và thước để vào hộp bút sau khi học bài.

o Lật trang sách nhẹ nhàng, không làm quăn mép sách.

o Làm rơi bút xuống nền nhà, cuộn tròn quyển sách sau khi học.

Lời giải

þ Bọc sách vở cẩn thận từ đầu năm học.

þ Cất sách vở lên giá gọn gàng, bút và thước để vào hộp bút sau khi học bài.

þ Lật trang sách nhẹ nhàng, không làm quăn mép sách.

Câu 7

Em hãy gọi tên và đặt câu nếu công dụng của 2 đồ dùng học tập trong hình:

Tên

Số lượng

Câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải

Tên

Số lượng

Câu

Bút

6

Bút mực giúp em luyện chữ.

Vở

3

Vở giúp em ghi chép kiến thức.

Thước

2

Thước giúp em kẻ thẳng hàng.

Câu 8

Điền dấu chấm hoặc chấm hỏi thích hợp vào ô trống:

Cô giáo: Khi ta đi biển, nếu thuyền bị thủng, nước ùa vào trong khoang thì ta phải làm thế nào o

Nam: Dạ, em phải xử lý thật nhanh kẻo bị chìm, ta đục thêm một lỗ khác lớn hơn để nước chảy ra ngoài o

Lời giải

Cô giáo: Khi ta đi biển, nếu thuyền bị thủng, nước ùa vào trong khoang thì ta phải làm thế nào ?

Nam: Dạ, em phải xử lý thật nhanh kẻo bị chìm, ta đục thêm một lỗ khác lớn hơn để nước chảy ra ngoài .

Câu 9

Gạch chân vào 2 từ chỉ đặc điểm:

Em yêu trường em

Em yêu trường em

Sân trường rộng lắm

Hàng cây xanh thắm

Che nắng chúng em

Lời giải

rộng, xanh thắm

Câu 10

Đặt câu với 1 từ chỉ đặc điểm em vừa tìm được:

Lời giải

Sân trường em rất rộng và sạch.

Câu 11

Bàn tay cô giáo

Cô cầm tay em

Nắn từng nét chữ

Em viết đẹp thêm

Thẳng đều trang vở

.

Hai bàn tay cô

Dạy em múa dẻo

Hai bàn tay cô

Dạy em đan khéo

Lời giải

Học sinh nghe viết đúng chính tả.

Câu 12

Bạn Nga đang thực hiện nội quy vệ sinh cá nhân tại trường học. Em hãy nói lại từng bước rửa tay của bạn Nga để giữ tay luôn sạch sẽ, phòng chống bệnh nhé!

Bạn Nga đang thực hiện nội quy vệ sinh cá nhân tại trường học. Em hãy nói lại từng bước rửa tay của bạn Nga để giữ tay luôn sạch sẽ, phòng chống bệnh nhé! (ảnh 1)

Lời giải

Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch.

Bước 2: Thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà xát hai lòng bàn tay vào nhau.

Bước 3: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.

Bước 4: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch.

Bước 5: Tắt nguồn nước.

Bước 6: Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch.

4.6

272 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%