Bộ 20 đề thi ôn vào 6 môn Toán có đáp án - Đề 10
9 người thi tuần này 4.6 186 lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 25 đề thi ôn vào 6 môn Toán chất lượng cao có đáp án - Đề 17
Đề thi vào 6 môn Toán chất lượng cao trường THCS Ngoại Ngữ có đáp án
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Amsterdam năm 2020 có đáp án
Đề thi vào 6 môn Toán chất lượng cao trường THCS & THPT Lương Thế Vinh có đáp án
Bộ 25 đề thi ôn vào 6 môn Toán chất lượng cao có đáp án - Đề 7
Bộ 25 đề thi ôn vào 6 môn Toán chất lượng cao có đáp án - Đề 6
Bộ 25 đề thi ôn vào 6 môn Toán chất lượng cao có đáp án - Đề 14
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9
= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ... + 1
= 2 + 2 + 2 + ... + 1
= 2 × 9 + 1
= 19

Lời giải
Hiệu của mẫu số và tử số là:
11 – 2 = 9
Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì ta được phân số mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9.
Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 6 = 1 (phần)
Tử của phân số mới là: 9 × 6 = 54
Mẫu của phân số mới là: 9 × 7 = 63
Phân số mới là
Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52
Vậy số phải tìm là 52.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
14 giờ kém 20 phút = 13 giờ 40 phút
14 giờ kém 25 phút = 13 giờ 35 phút.
Vậy người đến muộn nhất là lúc 14 giờ kém 20 phút.
Lời giải
Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống là hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.

Độ dài một cạnh của hình vuông ABCD bằng tổng chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật nhỏ.
Độ dài một cạnh của hình vuông ABCD là:
8 + 5 = 13 (cm)
Diện tích hình vuông ABCD là:
13 × 13 = 169 (cm2)
Diện tích của mỗi hình chữ nhật nhỏ là:
8 × 5 = 40 (cm2)
Diện tích 4 hình chữ nhật nhỏ là:
40 × 4 = 160 (cm2)
Diện tích phần còn trống MNPQ là:
169 – 160 = 9 (cm2)
Lời giải
Đổi 60% =
Số học sinh của lớp học đó là:
18 : = 30 (học sinh)
Số học sinh nam của lớp đó là:
30 – 18 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 (học sinh)
37 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%