Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
132 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
124 lượt thi
Thi ngay
150 lượt thi
118 lượt thi
110 lượt thi
60 lượt thi
66 lượt thi
57 lượt thi
72 lượt thi
68 lượt thi
Câu 1:
Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB ⇌ cC + dD là
A. KC=[A].[B][C].[D]
B. KC=[A]a.[B]b[C]c.[D]d
Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu.
B. anion (ion âm).
Câu 2:
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
Câu 4:
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Câu 5:
Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, base là
A. chất cho electron.
B. chất nhận electron.
Câu 6:
Ở dạng hợp chất, nitrogen tồn tại nhiều trong các mỏ khoáng dưới dạng
Câu 7:
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
Câu 8:
Liên kết hoá học trong phần tử NH3 là liên kết
A. cộng hoá trị có cực.
B. ion.
Câu 9:
Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính base, tính khử.
B. tính base, tính oxi hóa.
Câu 10:
Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là
Câu 11:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. NH3+HNO3→NH4NO3.
B. 4NH3+5O2→to4N2O+6H2O.
C. 2NH3+3CuO→toN2+3Cu+3H2O.
Câu 12:
Nitrogen dioxide là tên gọi của oxide nào sau đây?
Câu 13:
Mưa acid là hiện tượng tượng nước mưa có pH như thế nào?
Câu 14:
Kim loại iron không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Câu 15:
Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
A. 2SO2( g)+O2( g)⇌2SO3( g)
B. C(s)+H2O(g)⇌CO(g)+H2( g)
C. PCl3( g)+Cl2( g)⇌PCl5( g)
Câu 16:
Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
Câu 17:
Cho các cân bằng sau:
(1) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (4) 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g)
(2) H2(g) + I2(g) ⇌ HI(g) (5) H2(g) + I2(s) ⇌ 2HI(g)
(3) HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
Câu 18:
Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây lưỡng tính?
C. HCO3−.
Câu 19:
Cho dãy các chất: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccharose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Câu 20:
Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là
Câu 21:
Trong phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌3000oC2NO(g). N2 thể hiện
A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid.
Câu 22:
Khí nitrogen ít tan trong nước là do
Câu 23:
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC).
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là N≡N.
(c) Tan nhiều trong nước.
(d) Nặng hơn oxygen.
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
Câu 24:
Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
Câu 25:
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Câu 26:
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Câu 27:
Trong công nghiệp, halogen được sản xuất từ phản ứng:
CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)
a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 oC.
Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.
b) Ở 760 oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
Câu 28:
Tại sao khi bảo quản các dung dịch muối M3+ (Fe3+, Al3+ …) trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhỏ vài giọt acid vào trong lọ đựng dung dịch muối?
Câu 29:
Việc sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau đây:
N2(g) + 3H2(g) ⇌xt, to, p 2NH3(g) ΔrH298o = -92 kJ
Khi hỗn hợp phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, những thay đổi dưới đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch như thế nào? Giải thích.
(a) Tăng nhiệt độ. (d) Giảm nhiệt độ.
(b) Tăng áp suất. (e) Lấy NH3 ra khỏi hệ.
(c) Thêm chất xúc tác.
26 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com