Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 10

  • 6869 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

     A. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/                                  B. national /ˈnæʃnəl/

     C. assimilate /əˈsɪməleɪt/                               D. migration /maɪˈɡreɪʃn/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/

Chọn B


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

     A. costume /ˈkɒstjuːm/                                  B. custom /ˈkʌstəm/

     C. culture /ˈkʌltʃər/                                       D. buff /bʌf/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /juː/, còn lại là /ʌ/

Chọn A


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

     A. associate /əˈsəʊsieɪt/                                 B. dioxide /daɪˈɒksaɪd/

     C. dedicate /ˈdedɪkeɪt/                                   D. cosmetic /kɒzˈmetɪk/

Quy tắc:

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ic” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm

Trọng âm đáp áp C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai

Chọn C


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. famine /ˈfæmɪn/                                        B. reduce /rɪˈdjuːs/

     C. appeal /əˈpiːl/                                            D. involve /ɪnˈvɒlv/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai

Chọn A


Câu 5:

He managed to win the ________ race hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. in spite of + N/ Ving: mặc dù                   B. despite of: không tồn tại => despite + N/ Ving: mặc dù

     C. although S + V: mặc dù                            D. because of + N/ Ving: vì, bởi vì

“hurting his foot before the race” là một cụm từ

Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

Chọn A


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận