Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 4

  • 6881 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Listen to a short conversation between a teacher and a student about role models and decide whether the statements are True (T) or False (F). You can listen to the recording TWICE.

Question 1. The teacher wants her students to give presentations on role models next week.

Question 2. The students need to write a paper of two pages long.

Question 3. All role models are prominent people.

Question 4. Parents or siblings can also be role models.

Question 5. The teacher's role model when she was young was her sister.

Xem đáp án

Question 1. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Giáo viên muốn học sinh của mình thuyết trình về hình mẫu lý tưởng vào tuần tới.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn T

Question 2. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Học sinh cần viết một bài dài hai trang.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn F

Question 3. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tất cả những hình mẫu lý tưởng là những người nổi tiếng.

Thông tin:

Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.

Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch:

Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.

Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F

Question 4. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Bố mẹ hoặc anh chị em cũng có thể là tấm gương.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn T

Question 5. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Hình mẫu lý tưởng cô giáo khi cô còn trẻ là chị cái của cô.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô giáo Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F


Câu 2:

Listen to the talk about the festivals and choose the best answer to each question.

Festival 1

Question 1. What is the name of the festival?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Tên của lễ hội là gì?

     A. Trung thu                      B. Carnival               C. Halloween                    D. Giáng sinh

Thông tin: Firstly, let’s visit three old festivals in Brasil to join one of the most colorful festivals, carnival C-A-R-N-I-V-A-L.

Tạm dịch: Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi đến thăm ba … ở Brasil để tham gia một trong những lễ hội đầy màu sắc nhất, lễ hội C-A-R-N-I-V-A-L

Chọn B


Câu 3:

What do people do in the festival?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mọi người làm gì trong lễ hội?

     A. Mặc trang phục sặc sỡ                                   B. Vẽ trên cơ thể họ

     C. Mặc áo phông                                                D. Làm đèn lồng nhiều màu sắc

Thông tin: In the festival, people wear different colorful costumes and masks

Tạm dịch: Trong lễ hội, mọi người mặc trang phục và mặt nạ với nhiều màu sắc khác nhau

Chọn A


Câu 4:

Which country is famous for this festival?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Đất nước nào nổi tiếng với lễ hội này?

     A. Brazil                            B. Pháp                     C. Tây Ban Nha                D. Nhật Bản

Thông tin: This is the biggest one in Brasil.

Tạm dịch: Đây là một trong những lớn nhất ở Brasil.

Chọn A


Câu 5:

Where is the festival?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Lễ hội ở đâu?

     A. Ở Brazil                        B. Ở Pháp                 C. Ở Thái Lan                   D. Ở Tây Ban Nha

Thông tin: Goodbye Brasil, we will move to Spain where their festival name is “made-team” or “tomato battle”.

Tạm dịch: Tạm biệt Brasil, chúng ta sẽ đến với Tây Ban Nha nơi tên lễ hội của họ là “chung sức” hoặc “trận chiến cà chua”.

Chọn D


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận