Giải chuyên đề Sử 12 CTST Chuyên đề 1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 318 lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
94 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P1)
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P12)
90 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 15 có đáp án
99 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 12 có đáp án
86 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 16 có đáp án
94 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 13 có đáp án
45 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 1 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Việt Nam là một quốc gia đa tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Hệ thống tín ngưỡng ở Việt Nam vô cùng phong phú, bao gồm: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ cúng tồ tiên, tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ Thành hoàng, tín ngưỡng thờ các anh hùng,...
+ Một số tôn giáo được du nhập và phát triển ở Việt Nam như: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Cơ Đốc giáo, Hồi giáo,…
- Tín ngưỡng và tôn giáo là những hình thức sinh hoạt tâm linh không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam. Tín ngưỡng và tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến đạo lí, đời sống văn hoá, tư tưởng, chính trị,... của Việt Nam.
Lời giải
- Khái niệm tín ngưỡng: Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. (Khoản 1, Điều 2 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016)
- Khái niệm tôn giáo
+ Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. (Khoản 5, Điều 2 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016)
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội, chứa đựng nội dung phong phú về lịch sử, tư tưởng, triết học, đạo đức, chính trị, văn hoá. Trong quá trình tồn tại và phát triển, tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống tư tưởng, văn hoá, chính trị, đạo đức,... của nhiều dân tộc, quốc gia.
♦ Yêu cầu số 2: so sánh tín ngưỡng và tôn giáo
- Giống nhau:
+ Tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin vào sự linh thiêng (tính thiêng), sự huyền diệu của tạo hoá hoặc của một đấng siêu nhiên, là nhân tố cơ bản tạo nên đời sống tâm linh của con người.
+ Những tín điều của cả hai đều giúp điều chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá thể trong cộng đồng, hướng con người đến chân - thiện - mĩ.
- Khác nhau:
+ Tín ngưỡng có tính dân tộc và dân gian nhiều hơn tôn giáo; tôn giáo mang tính quốc tế nhiều hơn.
+ Tín ngưỡng không có người sáng lập cũng như không có một hệ thống giáo lí (kinh kệ, lời răn của người sáng lập), giáo luật, giáo đoàn, giáo sĩ hành đạo chặt chẽ như tôn giáo.
+ Tôn giáo hình thành một cộng đồng khép kín hơn tín ngưỡng (một người chỉ theo một tôn giáo trong cùng thời điểm); tín ngưỡng hình thành một cộng đồng mở (sẵn sàng tiếp nhận mọi người, mỗi người có thể theo nhiều tín ngưỡng cùng một lúc).
Lời giải
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là loại hình tín ngưỡng truyền thống có vị trí rất quan trọng trong đời sống tâm linh của người Việt Nam.
+ Bản chất của tín ngưỡng là sự phản ánh niềm tin về mối quan hệ giữa người đang sống với người đã khuất.
+ Thực hành tin ngưỡng thờ cúng tổ tiên là cách các thế hệ sau bày tỏ lòng thành kính, biết ơn đối với tổ tiên.
- Các nét chính của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tại gia đình:
+ Mỗi gia đình lập bàn thờ tổ tiên ở nơi trang trọng nhất trong nhà, mỗi dòng họ lập nhà thờ họ (từ đường).
+ Tổ chức các hoạt động cúng vào các ngày sóc (mồng 1), vọng (ngày rằm), kị nhật (ngày mất), Tết, các lễ quan trọng của gia đình.
+ Giỗ là nghi thức quan trọng để tưởng nhớ người thân qua đời theo âm lịch. Nghi thức giỗ được tổ chức ở mỗi gia đình hoặc nhà thờ gia tộc với lễ vật, hương, hoa đặt trang trọng trên bàn thờ.
+ Thực hành nghi thức cúng giỗ tổ tiên là dịp để mọi thành viên trong gia đình sum họp, tưởng nhớ người đã khuất và giáo dục đạo đức cho các thế hệ con cháu.
Lời giải
- Tín ngưỡng thờ Quốc Tổ Hùng Vương thể hiện giá trị đạo đức truyền thống tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng và tinh thần yêu nước, truyền thống đoàn kết dân tộc.
- Nghi thức truyền thống chính là các hoạt động hướng về ngày giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
- Quốc Tổ Hùng Vương được thờ tại các đền thờ khắp cả nước nhưng Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Phú Thọ) là trung tâm thờ tự lớn nhất, lâu đời nhất.
- Đại lễ quốc gia hằng năm được cử hành tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Lễ hội Đền Hùng) với 2 phần lễ và hội.
+ Phần lễ được cử hành trọng thể với lễ rước kiệu vua và lễ dâng hương, dâng lễ vật truyền thống là bánh chưng, bánh giầy và nghi thức đánh trống đồng.
+ Phần hội tiếp sau phần lễ, với cuộc thi rước kiệu của các làng quanh vùng, các cuộc thi hát xoan, hát ả đào, hát nhà tơ và các trò chơi dân gian
- Năm 2012, Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
Lời giải
- Nguồn gốc và nội dung phản ánh:
+ Tín ngưỡng thờ Mẫu ở Việt Nam có nguồn gốc bản địa lâu đời từ tín ngưỡng thờ Nữ thần, lấy
việc tôn thờ tính Nữ, Mẫu (Mẹ) với các quyền năng sinh sôi, bảo trợ và che chở cho con người.
+ Tín ngưỡng thờ Mẫu phản ánh đậm nét những đặc trưng của văn hoá nông nghiệp lúa nước, như: tôn trọng và gắn bó mật thiết với thiên nhiên, nguyên lí nhị nguyên và khuynh hướng đề cao nữ tính…
- Quá trình phát triển của tín ngưỡng thờ Mẫu:
+ Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội và quá trình giao lưu văn hoá, các cộng đồng cư dân trên lãnh thổ Việt Nam đã dần hội tụ tín ngưỡng thờ đa thần vào một số vị Nữ thần chính. Tiêu biểu là tín ngưỡng thờ Tam phủ-Tứ phủ (ở vùng Bắc Bộ), tín ngưỡng thờ Thiên Y A Na (ở vùng Trung Bộ), tín ngưỡng thờ Ngũ Hành nương nương (ở khu vực Nam Bộ).
+ Đầu thế kỉ XVI, trên cơ sở tín ngưỡng thờ Tam phủ-Tứ phủ cùng với sự suy tôn Thánh Mẫu Liễu Hạnh, Đạo Mẫu-một tôn giáo bản địa sơ khai đã hình thành. Trong điện hoặc phủ thờ của Đạo Mẫu quy tụ hàng chục vị thần linh dưới sự điều khiển của Tam Toà Thánh Mẫu (Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Địa, Mẫu Thoải/ Thuỷ), trong đó, Thánh Mẫu Liễu Hạnh được tôn vinh như một giáo chủ, hoá thân của Mẫu Thượng Thiên.
+ Trong đời sống dân gian, thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu gắn với nghi lễ hầu đồng. Đây là một nghi lễ mang đậm tính văn hoá dân gian thể hiện qua trang phục, âm nhạc, hát chầu văn, múa và diễn xướng với khát vọng cầu sức khoẻ, bình an và làm ăn phát đạt.
+ Năm 2016, Thực hành Tín ngưỡng Thờ Mẫu Tam phủ của người Việt đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
64 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%