Giải SBT GDQP 11 KNTT Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có đáp án

224 lượt thi 18 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 18:

Tìm các ô chữ ở 16 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 17 trong hình 7.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 7 SGK và thông tin sau (ảnh 1)

a) Tìm các ô chữ ở 16 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 17 trong hình 7.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 7 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Loại vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao.

- Hàng 2: Loại vũ khí có cấu tạo, nguyên lí hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp.

- Hàng 3: Một trong những vũ khí thuộc nhóm 1 vũ khí quân dụng và được trang bị cho bộ binh.

- Hàng 4: Phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp.

- Hàng 5: Loại vũ khí gồm hai nhóm: nhóm 1 là vũ khí được chế tạo, sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn kĩ thuật, thiết kế của nhà sản xuất hợp pháp và được trang bị cho các đối tượng mà pháp luật quy định để thi hành công vụ; nhóm 2 là vũ khí được chế tạo, sản xuất không hợp pháp, có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khoẻ của con người, phá huỷ kết cấu vật chất tương tự như vũ khí nhóm 1 và không được trang bị cho các đối tượng mà pháp luật quy định để thi hành công vụ.

- Hàng 6: Vật bỏ đi từ những nguyên liệu đã qua chế biến.

- Hàng 7: Sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hoá học nhanh, mạnh, toả nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm thuốc nổ và phụ kiện nổ.

- Hàng 8: Súng được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để săn bắn.

- Hàng 9: Sản phẩm hỏng, thường bị loại bỏ vì không đúng quy cách, phẩm chất đã quy định.

- Hàng 10: Cụm từ chỉ việc làm cho tan nát, hư hỏng vũ khí.

- Hàng 11: Cụm từ chỉ việc chế tạo trái với pháp luật hoặc với điều được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Hàng 12: Cụm từ chỉ việc lắp các bộ phận rời của vũ khí với nhau để có thể hoạt động được.

- Hàng 13: Trưng bày vật phẩm, tranh ảnh để mọi người đến xem.

- Hàng 14: Từ chỉ việc trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.

- Hàng 15: Từ chỉ việc đón nhận cái từ người khác, nơi khác chuyển đến.

- Hàng 16: Từ chỉ việc lấy từ nhiều nơi, nhiều nguồn để tập trung lại.

b) Nêu thông điệp của hình 7.1 sau khi tìm được các ô chữ.


4.6

45 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%