Giải SBT GDQP 11 KNTT Bài 4: Một số vấn đề vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường có đáp án

277 lượt thi 13 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 10:

Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 4 trong hình 4.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK  (ảnh 1)

a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 4 trong hình 4.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Tính từ chỉ sự ngang nhau, tương ứng với nhau.

- Hàng 2: Tên gọi hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời, nơi con người và các sinh vật khác sinh sống.

- Hàng 3: Từ chỉ việc giữ lại, ngăn lại trong một giới hạn nhất định, không để cho vượt qua.

- Hàng 4: Sự dâng lên của mực nước đại dương trung bình do tác động của biến đổi khí hậu, trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão và các tác động tự nhiên khác.

- Hàng 5: Đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.

- Hàng 6: Đất đai về mặt có sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống.

- Hàng 7: Danh từ chỉ đơn vị gồm các sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống trong một môi trường nhất định, về mặt các mối quan hệ tương tác giữa các loài sinh vật với nhau và với môi trường.

- Hàng 8: Từ chỉ tình trạng cạn sạch đến mức không còn tìm đâu, lấy đâu ra nữa.

- Hàng 9: Tai hoạ lớn, gây nhiều cảnh đau thương, tang tóc.

- Hàng 10: Động từ chỉ việc có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới, yêu cầu mới.

- Hàng 11: Từ chỉ một hiện tượng của thiên nhiên xảy ra ở một khu vực khi lượng mưa đạt dưới mức trung bình ở khu vực đó trong thời gian nhiều tháng hay nhiều năm dẫn đến tình trạng thiếu nước.

- Hàng 12: Từ chỉ hiện tượng ngập và lũ lụt.

- Hàng 13: Lớp các chất khí bao quanh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.

b) Nêu thông điệp hình 4.1 sau khi tìm được các ô chữ.


Câu 11:

Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (14) trong hình 4.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK (ảnh 1)

a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (14) trong hình 4.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:

- Hàng 1: Từ ngữ chỉ sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.

- Hàng 2: Từ chỉ toàn bộ những gì tồn tại sẵn có trong vũ trụ mà không phải do con người tạo ra.

- Hàng 3: Từ chỉ việc làm nhiễm bẩn tới mức có thể gây độc hại.

- Hàng 4: Từ chỉ hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất, chủ yếu gồm nitrogen và oxygen, rất cần thiết cho sự sống của con người và sinh vật.

- Hàng 5: Từ chỉ thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn,...

- Hàng 6: Từ chỉ các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.

- Hàng 7: Từ chỉ hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.

- Hàng 8: Từ chỉ hiện tượng những khối băng tách rời nhau thành những mảng nhỏ trôi nổi, sụt lún xuống bề mặt đại dương.

- Hàng 9: Từ chỉ tình hình chính trị, trật tự xã hội bình thường, yên ổn, không có rối loạn.

- Hàng 10: Từ chỉ các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có trao đổi chất với môi trường, có sinh đẻ, lớn lên và chết đi.

- Hàng 11: Danh từ chỉ tổng thể nói chung những hoạt động trong đời sống của một con người hay một xã hội.

- Hàng 12: Động từ chỉ việc chủ động, sẵn sàng đáp lại tình thế bất lợi một cách kịp thời.

- Hàng 13: Danh từ chỉ toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.

b) Nêu thông điệp hình 4.2 sau khi tìm được các ô chữ.


4.6

55 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%