Giải SBT Vật lý 11 KNTT Sóng điện từ có đáp án
65 người thi tuần này 4.6 669 lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia \(X\).
B. Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia \(X\).
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, vi sóng, tia \(X\).
Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia \(X\).
B. Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia \(X\).
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, vi sóng, tia \(X\).
Lời giải
Đáp án đúng là B
Bước sóng tăng dần: Tia \(X\), tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
Câu 2
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Tất cả các sóng điện từ đều truyền trong chân không với tốc độ như nhau.
B. Sóng điện từ đều là sóng ngang.
C. Chúng đều tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số, bước sóng và tốc độ của các sóng điện từ đều giảm.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
Câu 3
Nội dung nào sau đây tóm tắt đúng đặc điểm của sóng điện từ, tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) trong thang của sóng điện từ?
Tần số Bước sóng Tốc độ trong chân không
A. tăng dần giảm dần giảm dần
B. giảm dần tăng dần tăng dần
C. tăng dần giảm dần không đổi
D. giảm dần tăng dần không đổi
Nội dung nào sau đây tóm tắt đúng đặc điểm của sóng điện từ, tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) trong thang của sóng điện từ?
Tần số Bước sóng Tốc độ trong chân không
A. tăng dần giảm dần giảm dần
B. giảm dần tăng dần tăng dần
C. tăng dần giảm dần không đổi
D. giảm dần tăng dần không đổi
Lời giải
Đáp án đúng là C
Tính từ sóng vô tuyến đến tia \(\gamma \) thì bước sóng giảm dần, tần số tăng dần, tốc độ trong chân không là như nhau.
Câu 4
Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại?
A. \({7.10^{ - 2}}{\rm{\;m}}\).
B. \({7.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\).
C. \({7.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\).
D. \(7 \cdot {10^{ - 12}}{\rm{\;m}}\).
Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại?
A. \({7.10^{ - 2}}{\rm{\;m}}\).
B. \({7.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\).
C. \({7.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\).
D. \(7 \cdot {10^{ - 12}}{\rm{\;m}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là B
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 5
Một sóng vô tuyến có tần số \({10^8}{\rm{\;Hz}}\) được truyền trong không trung với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng đó là
A. \(1,5{\rm{\;m}}\).
B. \(3{\rm{\;m}}\).
C. \(0,33{\rm{\;m}}\).
D. \(0,16{\rm{\;m}}\).
Một sóng vô tuyến có tần số \({10^8}{\rm{\;Hz}}\) được truyền trong không trung với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của sóng đó là
A. \(1,5{\rm{\;m}}\).
B. \(3{\rm{\;m}}\).
C. \(0,33{\rm{\;m}}\).
D. \(0,16{\rm{\;m}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là B
Bước sóng \[\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^8}}} = 3\,m\]
Câu 6
Sóng vô tuyến truyền trong không trung với tốc độ \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Một đài phát sóng radio có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\). Bước sóng của sóng radio này là
A. \(300{\rm{\;m}}\).
B. \(150{\rm{\;m}}\).
C. \(0,30{\rm{\;m}}\).
D. \(0,15{\rm{\;m}}\)
Sóng vô tuyến truyền trong không trung với tốc độ \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Một đài phát sóng radio có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\). Bước sóng của sóng radio này là
A. \(300{\rm{\;m}}\).
B. \(150{\rm{\;m}}\).
C. \(0,30{\rm{\;m}}\).
D. \(0,15{\rm{\;m}}\)
Lời giải
Đáp án đúng là A
Bước sóng \[\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^6}}} = 300\,m\]
Câu 7
Một sóng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) và tốc độ \({v_1}\) khi truyền trong chân không. Khi đi vào trong tấm thuỷ tinh có bước sóng \({\lambda _2}\) và tốc độ \({v_2}\). Biểu thức nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa \({v_2}\) với \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({v_1}\) ?
A. \({v_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \cdot {v_1}\).
B. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} \cdot {v_1}\).
C. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{v_1}}}\).
D. \({v_2} = {\lambda _2}{\lambda _1}{v_1}\).
Một sóng ánh sáng có bước sóng \({\lambda _1}\) và tốc độ \({v_1}\) khi truyền trong chân không. Khi đi vào trong tấm thuỷ tinh có bước sóng \({\lambda _2}\) và tốc độ \({v_2}\). Biểu thức nào dưới đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa \({v_2}\) với \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({v_1}\) ?
A. \({v_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} \cdot {v_1}\).
B. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} \cdot {v_1}\).
C. \({v_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{v_1}}}\).
D. \({v_2} = {\lambda _2}{\lambda _1}{v_1}\).
Lời giải
Đáp án đúng là B
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia tần số không đổi.
\[\frac{{{v_1}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{{v_2}}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {v_2} = {v_1}\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}\]
Câu 8
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.
Xác định các loại bức xạ được đánh dấu \(A,B\).
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.

Xác định các loại bức xạ được đánh dấu \(A,B\).
Lời giải
A - tia tử ngoại; B - tia hồng ngoại.
Câu 9
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.

Mô tả ngắn gọn một ứng dụng của tia \(X\) trong thực tiễn.
Lời giải
Tia X bước sóng ngắn có khả năng đâm xuyên mạnh nên được ứng dụng trong việc chụp X quang chẩn đoán hình ảnh trong y học.
Câu 10
Thang của sóng điện từ được biễu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1.

Chỉ ra hai đặc điểm khác nhau giữa sóng điện từ và sóng âm.
Lời giải
Hai đặc điểm khác nhau giữa sóng âm và sóng điện từ:
- Sóng điện từ là sóng ngang, sóng âm là sóng dọc.
- Sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 11
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Lời giải
Khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng: \({\rm{d}} = \frac{{{\rm{ct}}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 2,5}}{2} = 3,75 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}\)
Câu 12
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.
Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là \(2,5{\rm{\;s}}\). Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là \({3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) và có tần số \({10^7}{\rm{\;Hz}}\). Tính:
Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.
Lời giải
\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{3 \cdot {{10}^8}}}{{{{10}^7}}} = 30{\rm{\;m}}\).
Câu 13
Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36 600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính \(6400{\rm{\;km}}\). Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng \({\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.
Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 36 600 km so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính \(6400{\rm{\;km}}\). Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng \({\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.
Lời giải
Thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất chính là thời gian sóng đi từ đài phát đến vệ tinh sau đó từ vệ tinh truyền về Trái Đất theo phương tiếp tuyến với Trái Đất (Hình 11.1G).

Khoảng cách lớn nhất đó là:
\[d\; = QM + 36600\; = \sqrt {{{(36600 + 6400)}^2} - {{6400}^2}} + 36600 \approx 79121{\rm{\;km}}\]
Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến vệ tinh rồi quay lại Trái Đất là: \({\rm{t}} = \frac{{\rm{d}}}{{\rm{c}}} = \frac{{79121000}}{{3 \cdot {{10}^8}}} \approx 0,26{\rm{\;s}}{\rm{.\;}}\)
Câu 14
Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là \(80\mu {\rm{s}}\). Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là \(76\mu {\rm{s}}\). Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là \(80\mu {\rm{s}}\). Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là \(76\mu {\rm{s}}\). Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng \(3 \cdot {10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Lời giải
Lần 1: \({d_1} = \frac{{c{t_1}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 80 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{2} = 12000{\rm{\;m}}\).
Lần 2: \({{\rm{d}}_2} = \frac{{{\rm{c}}{{\rm{t}}_2}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 76 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{2} = 11400{\rm{\;m}}\).
\( \Rightarrow \overline v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{12000 - 11400}}{2} = 300{\rm{\;m/s}}\).
Câu 15
Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất, đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu bán kính \(6400{\rm{\;km}}\), khối lượng là \({6.10^{24}}{\rm{\;kg}}\) và chu kì quay quanh trục của nó là \(24{\rm{\;h}}\), hằng số hấp dẫn \({\rm{G}} = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}{\rm{\;N}} \cdot {{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\). Sóng cực ngắn \({\rm{f}} > 30{\rm{MHz}}\) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào?
Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất, đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi Trái Đất như một quả cầu bán kính \(6400{\rm{\;km}}\), khối lượng là \({6.10^{24}}{\rm{\;kg}}\) và chu kì quay quanh trục của nó là \(24{\rm{\;h}}\), hằng số hấp dẫn \({\rm{G}} = 6,67 \cdot {10^{ - 11}}{\rm{\;N}} \cdot {{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\). Sóng cực ngắn \({\rm{f}} > 30{\rm{MHz}}\) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào?
Lời giải
Quỹ đạo của vệ tinh quanh Trái Đất được mô tả như Hình 11.2Ga.

Vì vệ tinh địa tĩnh đứng yên so với Trái Đất, lực hấp dẫn là lực hướng tâm, nên ta có:
\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\frac{{Mm}}{{{r^2}}} = m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r\)
\(\; \Rightarrow r = \sqrt[3]{{GM{{\left( {\frac{T}{{2\pi }}} \right)}^2}}} = \sqrt[3]{{6,67 \cdot {{10}^{ - 11}} \cdot 6 \cdot {{10}^{24}}{{\left( {\frac{{24 \cdot 60 \cdot 60}}{{2\pi }}} \right)}^2}}} \approx 42,3 \cdot {10^6}{\rm{\;m}}.\)
Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh tới Trái Đất.
Do vậy, ta xác định được: \({\rm{cos}}\varphi = \frac{{\rm{R}}}{{\rm{r}}} \approx \frac{1}{7} \Rightarrow \varphi \approx 81^\circ {20^{\rm{'}}}\) : Từ \(81^\circ {20^{\rm{'}}}\) kinh độ tây đến kinh độ đông.
134 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%