Giải SGK Địa lý 9 CTST Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 612 lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Đặc điểm dân cư, dân tộc: dân số 12,9 triệu người, mật độ dân số thấp 136 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm 20,5%; đa dạng dân tộc, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
+ Có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
+ Ngành công nghiệp tăng trưởng nhanh chóng, cơ cấu ngành đa dạng.
+ Các ngành dịch vụ khá đa dạng, du lịch, xuất - nhập khẩu là các hoạt động nổi bật.
Lời giải
- Diện tích hơn 95 nghìn km2 (chiếm 28,7% cả nước). Gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
- Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,… thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
=> Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng đối với đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước.
Lời giải
Đặc điểm |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu núi trung bình, núi thấp, chạy theo hướng vòng cung như Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, có vùng đồi chuyển tiếp. |
Địa hình cao nhất nước ta, đỉnh phan-xi-păng cao 3147 m; địa hình chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng. |
Khí hậu |
Có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. |
Có đủ 3 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
Sông ngòi |
Có các hệ thống sông lớn |
Có các hệ thống sông lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. |
Sinh vật |
Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Tây Bắc |
Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
Khoáng sản |
Tập trung một số lợi như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,… |
Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng,... |
Lời giải
- Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp, dãy núi cao nhất vùng là Hoàng Liên Sơn, địa hình đồi phổ biến, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ, ở các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,… Địa hình kết hợp với đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch.
- Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,… thuận lợi cho phát triển thủy điện, cung cấp nước. Có nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hòa Bình,… thuận lợi phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản. Nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú với một số mỏ nước khoáng có giá trị để phát triển du lịch và công nghiệp như Kim Bôi, Thanh Thủy, Trạm Tấu,…
- Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang), Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng), Ba Bể (Bắc Kạn), Xuân Sơn (Phú Thọ),… có nhiều loại sinh vật đặc hữu, tạo sức hút lớn cho ngành du lịch.
- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu đa dạng, một số loại trữ lượng lớn như a-pa-tít, đồng, than đá,… và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Lời giải
- Phân bố dân cư: năm 2021, vùng có số dân khoảng 12,9 triệu người (chiếm 13,2% cả nước); mật độ dân số thấp, khoảng 136 người/km2. Dân số thành thị chiếm khoảng 20,5%, dân số nông thôn chiếm khoảng 79,5%.
- Thành phần dân tộc: là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng,… Các dân tộc có truyền thống văn hóa đặc sắc, đoàn kết trong xây dựng và phát triển kinh tế. Cùng với quá trình phát triển kinh tế, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi và xu hướng các dân tộc sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trong vùng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
122 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%