Câu hỏi:
25/03/2024 1,052Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Quảng cáo
Trả lời:
- Nông nghiệp:
+ Trồng trọt: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, cơ cấu cây đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu. Chè có diện tích lớn nhất cả nước, sản lượng đạt 853,4 nghìn tần, chiếm 78,2% sản lượng cả nước, trồng nhiều ở Mộc Châu, Tân Cương; cà phê trồng nhiều ở Sơn La, Điện Biên; cây dược liệu như hồi, quế, tam thất phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn; cây ăn quả phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang),…; rau vụ đông được phát triển mạnh ở nhiều tỉnh.
+ Chăn nuôi: năm 2021, có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước, khoảng 1,2 triệu con, chiếm 55% cả nước, tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình,…; tổng đàn bò đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước), nuôi bò sữa được chú trọng phát triển ở Mộc Châu; tổng đàn lợn đạt 5,5 triệu con, nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La,…
- Lâm nghiệp: tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích cả nước - 2021)
+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m3 (chiếm 28,4% sản lượng cả nước), chủ yếu là gỗ tròn, gỗ xẻ; ngoài ra còn khai thác tre, nứa,… Ngành khai thác và chế biến gỗ phát triển và phân bố ở nhiều tỉnh như Tuyên Quang, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái,…
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: việc trồng rừng được quan tâm nên diện tích rừng trồng tăng 0,5 triệu ha từ 2010 - 2021; công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng cũng được tiế hành ở nhiều vườn quốc gia như Hoàng Liên, Xuân Sơn, Ba Bể, Du Già, Phia Oắc - Phia Đén.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đặc điểm |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu núi trung bình, núi thấp, chạy theo hướng vòng cung, có vùng đồi chuyển tiếp. |
Địa hình cao nhất nước ta, chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng. |
Khí hậu |
Có 2 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. |
Có đủ 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
Sông ngòi |
Có các hệ thống sông lớn |
Có các hệ thống sông lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. |
Sinh vật |
Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Tây Bắc |
Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
Khoáng sản |
Tập trung một số lợi như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,… |
Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng,... |
Lời giải
- Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp, dãy núi cao nhất vùng là Hoàng Liên Sơn, địa hình đồi phổ biến, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ, ở các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,… Địa hình kết hợp với đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch.
- Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,… thuận lợi cho phát triển thủy điện, cung cấp nước. Có nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hòa Bình,… thuận lợi phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản. Nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú với một số mỏ nước khoáng có giá trị để phát triển du lịch và công nghiệp như Kim Bôi, Thanh Thủy, Trạm Tấu,…
- Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang), Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng), Ba Bể (Bắc Kạn), Xuân Sơn (Phú Thọ),… có nhiều loại sinh vật đặc hữu, tạo sức hút lớn cho ngành du lịch.
- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu đa dạng, một số loại trữ lượng lớn như a-pa-tít, đồng, than đá,… và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 4)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận