Giải SGK Văn 6 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 59 - 60 có đáp án

22 người thi tuần này 4.6 2.6 K lượt thi 6 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

4855 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

43.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2125 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1754 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1721 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.6 K lượt thi 11 câu hỏi
1226 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

39.6 K lượt thi 11 câu hỏi
1129 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19 K lượt thi 11 câu hỏi
937 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.2 K lượt thi 11 câu hỏi
869 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39.3 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Xác định nghĩa:

Chân:

a) Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. (Nguyên Hồng)

→ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, v.v.

b)

→ Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.

c) Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. (Thánh Gióng)

→ Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (phần dưới của núi, đồi...).

Chạy:

a) Thằng Khìn chạy lon ton quanh sân… (Cao Duy Sơn)

→ Hành động (người, động vật) di chuyển thân thể bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp.

b) Xe chạy chậm chậm. (Nguyên Hồng)

→ Phương tiện giao thông di chuyển trên một bề mặt đến một nơi khác.

c) Vào Thanh Hóa đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)

→ Khẩn trương lo liệu để mau chóng có được, đạt được cái mình đang cần, đang muốn.

d) Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy nghìn thước. (Mộng Tuyết)

→ Động từ chỉ sự vật nằm trải ra thành dải dài.

Lời giải

Mắt: mắt na, mắt xích, mắt tre, mắt lưới,…

Tay: tay ghế, tay đòn,…

Miệng: miệng chén, miệng hang,… 

Lời giải

a) Chín (1) đỏ cây: hoa quả (hạt, hoa,…) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon có thể ăn được.

- Một nghề cho chín (2): mức độ thuần thục, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh ở một lĩnh vực nào đó.

- còn hơn chín (3) nghề: số từ.

ð Chín (1) và chín (2) là từ đa nghĩa; chín (1) và chín (3) là từ đồng âm.

b) Cắt:

- Nhanh như cắt (1): chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài và nhọn, bay rất nhanh.

- Giục đi cắt (2) cỏ: hành động làm đứt bằng một vật sắc.

- Bài viết bị cắt (3) một đoạn: tách ra một phần để bỏ bớt đi.

- Chúng cắt (4) lượt nhau suốt ngày: phân đi làm việc theo sự luân phiên, lần lượt.

ð Cắt (1), cắt (2), cắt (3), cắt (4) là từ đồng âm.

Lời giải

Theo em, một số trường hợp có thể thay thế các từ mượn bằng các từ gốc Việt (ti vi  vô tuyến truyền hình…) nhưng một số trường hợp không thể thay thế được là bởi vốn từ vựng của tiếng Việt không đủ để định nghĩa hết tất cả các khái niệm. Hơn nữa, trong quá trình hội nhập, giao lưu quốc tế thì việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

525 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%