Trắc nghiệm bài tập Tiếng Việt 5 tuần 11 có đáp án

42 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

3808 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 5 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)

57.9 K lượt thi 12 câu hỏi
1823 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 14)

28.9 K lượt thi 11 câu hỏi
1781 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 6)

33.2 K lượt thi 12 câu hỏi
1440 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 5 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 3)

55.6 K lượt thi 12 câu hỏi
1041 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 15)

28.2 K lượt thi 12 câu hỏi
973 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 (Mới nhất)_ đề 1

9.5 K lượt thi 8 câu hỏi
942 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)

63.2 K lượt thi 13 câu hỏi
914 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 5 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 5)

55 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Em hãy đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1, trang 102 và trả lời các câu hỏi sau:

Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Xem đáp án

Câu 2:

Ban công nhà Thu có gì?

Xem đáp án

Câu 3:

Trên ban công có rất nhiều loài cây đặc biệt và thú vị như vậy nhưng có điều gì khiến Thu chưa được vui?

Xem đáp án

Câu 4:

Em hiểu “Đất lành chim đậu” là như thế nào?

Xem đáp án

Câu 6:

a) Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy (1)………………….đi qua, (2) ……………...….nhe răng khẹc khẹc, ngó (3) …………………rồi quay lại nhòm người chủ, dường như muốn bảo (4) …………………hỏi giùm tại sao ông ta không mối dây xích cổ ra để (5) …………………được tự do đi chơi như (6) …………………

 

b) Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô (nhớ gạch dưới đại từ đó):

                   Ví dụ: - Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

(1) Nói với người vai trên:

 

(2) Nói với người vai dưới:


Câu 7:

Chọn một quan hệ từ (và, rồi, còn, hoặc) điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a) Trăng đã lên …………… mặt biển sáng hẳn ra.

b) Tấm chăm chỉ, hiền lành…………… Cám thì tham lam, lười biếng.

c) Những đợt măng trúc đội đất ngoi lên…………… nảy nhanh, nở lá.

d) Chủ nhật tôi về thăm bà…………… bà lên thăm tôi.


4.6

206 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%