Dạng 2: Tính khối lượng nguyên tử có đáp án

  • 763 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Quan sát mô hình và cho biết khối lượng nguyên tử carbon là

Quan sát mô hình và cho biết khối lượng nguyên tử carbon là   A. 6 amu.		B. 12 amu.		C. 18 amu.		D. 12 gram. (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon là:

6 × 1 + 6 × 1 = 12 (amu).


Câu 2:

Một nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 proton; 13 electron và 14 neutron. Khối lượng nguyên tử nhôm này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do khối lượng electron nhỏ hơn nhiều lần khối lượng proton và neutron nên coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

Khối lượng hạt nhân nguyên tử nhôm là:

13 × 1 + 14 × 1 = 27 (amu).


Câu 3:

Một nguyên tử sodium có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Khối lượng của nguyên tử sodium này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do khối lượng electron nhỏ hơn nhiều lần khối lượng proton và neutron nên coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

Khối lượng nguyên tử sodium là: 11 × 1 + 12 × 1 = 23 amu.


Câu 4:

Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng nguyên tử Na là 23 amu.

Khối lượng nguyên tử O là 16 amu.

Khối lượng nguyên tử Ca là 40 amu.

Khối lượng nguyên tử H là 1 amu.

Vậy khối lượng nguyên tử Ca là lớn nhất.


Câu 5:

Cho mô hình nguyên tử sau:

Cho mô hình nguyên tử sau:   Khối lượng nguyên tử này là A. 7 amu.		 B. 14 amu.		 C. 21 amu. D. 14 gram. (ảnh 1)

Khối lượng nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát nguyên tử thấy được cấu tạo nên bởi: 7 proton; 7 neutron và 7 electron.

Khối lượng nguyên tử: 7 × 1 + 7 × 1 = 14 amu.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận