Danh sách câu hỏi
Có 1,514 câu hỏi trên 31 trang
Sử dụng các từ/cụm từ: Bàn tay tin cậy, xâm hại, lạm dụng, quyền được an toàn, yêu cầu giúp đỡ, nguy cơ, dấu hiệu, ở một mình để điền vào chỗ....hoàn thành báo cáo về “Kĩ năng phòng tránh bị xâm hại".
Trong hoạt động hằng ngày, chúng ta có thể gặp những tình huống không an toàn, hoặc có người cố ý gây nguy hại cho chúng ta. Chúng ta cần mạnh dạn nói cho người đó biết rằng: Tất cả trẻ em đều có (1) .............................. quyền được bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân; pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi (2)……………….bóc lột sức lao động và hành vi khác vi phạm quyền trẻ em.
Để bảo vệ bản thân, phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, mỗi trẻ em cần:
- Không đi một mình đến nơi xa lạ hoặc nơi vắng vẻ, ít người qua lại.
- Không (3)…………trong không gian kín với người không phải người thân cùng sống trong gia dình.
- Quan sát và nhận ra những (4)……………mất an toàn.
- Tìm cách thoát khỏi tình huống mất an toàn.
- Tìm kiếm sự giúp đỡ và đưa ra (6)……….khi cảm thấy lo lắng, sợ hãi về bất cứ điều gì.
- Xây dựng (7)…………..phù hợp với bản thân mình.
Đánh dấu × vào ¨ trước câu mô tả những nguy cơ có thể dẫn đến bị xâm hại tình dục.
¨a) Ở một mình với người không phải là người ruột thịt trong gia đình như bác họ, anh họ, hàng xóm, người lạ,...
¨b) Đi học, đi chơi một mình qua những nơi vắng vẻ, ít người qua lại.
¨c) Đi cùng thầy cô giáo, nhóm bạn khi đến nơi lạ, xa khu vực tập trung đông người.
¨d) Giúp đỡ và làm theo đề nghị, mong muốn của người lạ, người không phải là người ruột thịt trong gia đình.
¨e) Nói chuyện cởi mở, làm quen, trao đổi ảnh cá nhân với người lạ có cùng sở thích.
¨g) Gọi điện, thông báo với bố mẹ, người thân trong gia đình trước khi vào thǎm, sang chơi nhà hàng xóm xung quanh.
¨h) Đi nhờ xe của người không quen biết khi có việc khẩn cấp.
Sắp xếp những từ/cụm từ trong khung vào hai cột cho phù hợp để mô tả cảm giác, trạng thái an toàn hoặc cảm giác, trạng thái không an toàn của trẻ em.
lo lắng, sợ hãi, hạnh phúc, yêu thích, run rẩy, co rúm, được tôn trọng, khó chịu, vui vẻ, rạng rỡ, rụt rè, thiếu tự tin, tin tưởng, phản kháng, thoải mái, bị ép buộc, bị đe dọa, được che chở
Cảm giác/trạng thái an toàn
Cảm giác/trạng thái không an toàn
Sử dụng các từ/cụm từ: vận động cơ thể, vệ sinh cơ thể, ăn uống, tăng chiều cao cơ thể, trước 10 giờ tối, da khô thoáng, vi khuẩn, viêm nhiễm để điền vào chỗ ..... hoàn thành báo cáo về “Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì”.
Ở tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi về cơ thể, cảm xúc.
Cần chú ý chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần như thực hiện (1) .......................... đủ lượng và đủ chất; ngủ đủ giấc và đi ngủ (2).......................tích cực (3)……....... để hệ cơ xương phát triển tốt, giúp (4)……….;dành thời gian nghỉ ngơi hợp lí, vui chơi, sinh hoạt với các bạn cùng lứa tuổi và lựa chọn hoạt động giải trí lành mạnh.
Cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là cơ quan sinh dục như rửa mặt hằng ngày để (5)........................ giảm hiện tượng mặt bị nổi mụn; thường xuyên tắm, (6)…….bằng nước sạch; khi đi tiểu tiện hoặc đại tiện cần lau, rửa đúng cách để tránh (7)……….từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục gây (8)…….; giữ cơ quan sinh dục luôn khô thoáng, tránh ẩm ướt.
Nối việc làm ở cột A với nội dung ở cột B để giải thích vì sao cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì cho phù hợp.
A
Việc làm
B
Tác hại hoặc ý nghĩa
1. Không tắm thường xuyên bằng nước sạch
a) Đầu tóc, người sẽ sạch sẽ, không có mùi hôi, không bị ngứa.
2. Tắm, gội đầu thường xuyên bằng nước sạch hoặc nước ấm vào mùa đông
b) Cơ thể có mùi hôi, nhất là ở nách, bẹn,..., nơi tích tụ nhiểu mồ hôi và các chất bài tiết.
3. Rửa mặt hằng ngày bằng nước sạch
c) Nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh ngoài da, nhất là với cơ quan sinh dục do nguồn nước không đảm bảo vệ sinh.
4. Đi bơi, tắm ở ao, hồ
d) Không bị bít tắc, gây viêm lỗ chân lông. Hạn chế nguy cơ mắc các bệnh ngoài da như viêm da, gầu, nấm da,...
e) Gây ngứa người, có thể mần nốt nhỏ li ti ở da hoặc nguy cơ cao bị mắc các bệnh ngoài da.
g) Da khô thoáng, không bị bít tắc lỗ chân lông, sẽ ít nổi mụn.
Đánh dấu × vào ¨ trước câu giải thích ý nghĩa của việc tăng cuờng vận động, ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi trong giai đoạn dậy thì.
¨a) Chơi thể thao, vận động cơ thể thường xuyên sẽ giúp hệ xương được hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.
¨b) Ăn đủ bữa, ăn thức ăn nhanh, chế biến sẵn sẽ tiết kiệm được thời gian, sẽ có nhiều thời gian cho học tập và tham gia hoạt động thể thao.
¨c) Ăn đủ lượng và đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, ǎn đa dạng các loại thức ăn, giúp cơ thể có đủ năng lượng cho các hoạt động sống, cung cấp các chất cần thiết cho sự lớn lên và phát triển của cơ thể.
¨d) Bổ sung thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp cho tư thế ngồi thẳng lưng, phòng tránh cong vẹo cột sống.
¨e) Sử dụng thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp hệ xương và răng phát triển toàn diện, chắc khoẻ.
Sử dụng các từ/cụm từ: phân biệt, xã hội, sinh học, mắt một mí, tuần hoàn, làm việc nhà để điển vào chỗ ..... hoàn thành báo cáo về “Đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ".
Mỗi con người đểu có những đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. Đặc điểm (1).........................được hình thành ngay từ trong cơ thể mẹ. Con gái (2)………với con trai bởi đặc điểm về cơ quan sinh dục. Trong quá trình lớn lên, học tập và giao tiếp, con người hình thành những đặc điểm (3)……..
Tôi và bạn đểu có đặc điểm sinh học giống nhau, như cùng có các cơ quan vận động, hô hấp, (4)……và cơ quan sinh dục. Nhưng tôi và bạn có thể có đặc điểm sinh học khác nhau như (5) ......................., tóc đen, tóc vàng, cơ quan sinh dục tạo ra trứng hay cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng,...
Bạn và tôi có thể có đặc điểm xã hội giống nhau như đều có tóc dài, đều thích (6)..........................và có đặc điểm xã hội khác nhau như tôi thích màu hồng, bạn thích màu xanh,...
Chúng ta hãy thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới dựa trên sự tôn trọng những đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nhau.
Sử dụng các từ/cụm từ: chưa bị đau, phá huỷ, đường, liên tục để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin về bệnh sâu răng cho phù hợp.
Vi khuẩn trong khoang miệng sử dụng (1).................từ thức ăn, tiết ra các chất có hại, (2)...................men rǎng, ngà rǎng,... tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng. Khi vi khuẩn mới phá huỷ lớp men, nguời bệnh (3).......... Nếu không được điều trị, lỗ sâu răng lớn dần gây đau răng (4)...................đặc biệt đau nhiều về dêm