Câu hỏi:
14/09/2024 62Viết vào ¨ chữ Đ trước cách làm đúng, chữ S trước cách làm sai để giữ vệ sinh cơ quan sinh dục của nam và nữ.
¨a) Rửa vệ sinh nhẹ nhàng cơ quan sinh dục ngoài của nam và nữ bằng nước sạch, sau đó đến hậu môn.
¨b) Sau khi đi tiểu tiện, dùng giấy vệ sinh lau xung quanh vùng bẹn rồi đến cơ quan sinh dục.
¨c) Sau khi đi đại tiện, dùng giấy vệ sinh mềm lau từ phía trước ra phía sau, không lau ngược lại.
¨d) Sau khi đi vệ sinh, dùng khăn hoặc giấy mềm thấm nhẹ cơ quan sinh dục cho đến khô, rồi lau xung quanh vùng bẹn và hậu môn.
¨e) Sử dụng xà phòng tắm để vệ sinh xung quanh cơ quan sinh dục và hậu môn hằng ngày.
¨g) Không mặc quần áo chật, bó sát cơ thể, quần áo còn ẩm.
¨h) Thay băng vệ sinh mỗi lần từ 3 đến 4 giờ trong thời gian có kinh nguyệt đối với nữ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
[Đ]a) Rửa vệ sinh nhẹ nhàng cơ quan sinh dục ngoài của nam và nữ bằng nước sạch, sau đó đến hậu môn.
[S]b) Sau khi đi tiểu tiện, dùng giấy vệ sinh lau xung quanh vùng bẹn rồi đến cơ quan sinh dục.
[Đ]c) Sau khi đi đại tiện, dùng giấy vệ sinh mềm lau từ phía trước ra phía sau, không lau ngược lại.
[Đ]d) Sau khi đi vệ sinh, dùng khăn hoặc giấy mềm thấm nhẹ cơ quan sinh dục cho đến khô, rồi lau xung quanh vùng bẹn và hậu môn.
[Đ]e) Sử dụng xà phòng tắm để vệ sinh xung quanh cơ quan sinh dục và hậu môn hằng ngày.
[Đ]g) Không mặc quần áo chật, bó sát cơ thể, quần áo còn ẩm.
[Đ]h) Thay băng vệ sinh mỗi lần từ 3 đến 4 giờ trong thời gian có kinh nguyệt đối với nữ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nối việc làm ở cột A với nội dung ở cột B để giải thích vì sao cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì cho phù hợp.
A Việc làm |
|
B Tác hại hoặc ý nghĩa |
1. Không tắm thường xuyên bằng nước sạch |
|
a) Đầu tóc, người sẽ sạch sẽ, không có mùi hôi, không bị ngứa. |
2. Tắm, gội đầu thường xuyên bằng nước sạch hoặc nước ấm vào mùa đông |
|
b) Cơ thể có mùi hôi, nhất là ở nách, bẹn,..., nơi tích tụ nhiểu mồ hôi và các chất bài tiết. |
3. Rửa mặt hằng ngày bằng nước sạch |
|
c) Nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh ngoài da, nhất là với cơ quan sinh dục do nguồn nước không đảm bảo vệ sinh. |
4. Đi bơi, tắm ở ao, hồ |
|
d) Không bị bít tắc, gây viêm lỗ chân lông. Hạn chế nguy cơ mắc các bệnh ngoài da như viêm da, gầu, nấm da,... |
|
e) Gây ngứa người, có thể mần nốt nhỏ li ti ở da hoặc nguy cơ cao bị mắc các bệnh ngoài da. |
|
|
g) Da khô thoáng, không bị bít tắc lỗ chân lông, sẽ ít nổi mụn. |
Câu 2:
Đọc câu hỏi của bạn ở trong hình và viết câu trả lời phù hợp dưới mỗi hình.
Câu 3:
Viết vào bảng một số việc em cần làm để chăm sóc, vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì. Theo dõi việc thực hiện và tự đánh giá theo gợi ý:
BẢNG THEO DÕI CHĂM SÓC VỆ SINH CƠ THỂ
Việc làm |
Đánh dấu × sau mỗi lần thực hiện |
Đánh giá sau một tuần thực hiện |
|
Phù hợp |
Không phù hợp |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 4:
Đọc thông tin trong khung về việc các bạn cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần. Chọn nội dung phù hợp viết vào chỗ ....dưới mỗi hình hoặc viết ý kiến khác của em.
a) Ăn hết suất theo quy định và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
b) Chơi thể thao, vận động cơ thể hằng ngày.
c) Tắm và vệ sinh cơ thể hằng ngày, sau khi hoạt động ra nhiều mồ hôi.
d) Vệ sinh cơ quan sinh dục và thay băng vệ sinh khi có hành kinh.
e) Chia sẻ với bạn những băn khoăn, thắc mắc,... khi có sự thay đổi cơ thể, cảm xúc.
g) Không tò mò, đọc truyện tình cảm, truyện ngôn tình.
……………………. ……………………. |
……………………. ……………………. |
……………………. ……………………. |
……………………. ……………………. |
Câu 5:
Sử dụng các từ/cụm từ: vận động cơ thể, vệ sinh cơ thể, ăn uống, tăng chiều cao cơ thể, trước 10 giờ tối, da khô thoáng, vi khuẩn, viêm nhiễm để điền vào chỗ ..... hoàn thành báo cáo về “Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì”.
Ở tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi về cơ thể, cảm xúc.
Cần chú ý chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần như thực hiện (1) .......................... đủ lượng và đủ chất; ngủ đủ giấc và đi ngủ (2).......................tích cực (3)……....... để hệ cơ xương phát triển tốt, giúp (4)……….;dành thời gian nghỉ ngơi hợp lí, vui chơi, sinh hoạt với các bạn cùng lứa tuổi và lựa chọn hoạt động giải trí lành mạnh.
Cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là cơ quan sinh dục như rửa mặt hằng ngày để (5)........................ giảm hiện tượng mặt bị nổi mụn; thường xuyên tắm, (6)…….bằng nước sạch; khi đi tiểu tiện hoặc đại tiện cần lau, rửa đúng cách để tránh (7)……….từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục gây (8)…….; giữ cơ quan sinh dục luôn khô thoáng, tránh ẩm ướt.
Câu 6:
Đánh dấu × vào ¨ trước câu giải thích ý nghĩa của việc tăng cuờng vận động, ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi trong giai đoạn dậy thì.
¨a) Chơi thể thao, vận động cơ thể thường xuyên sẽ giúp hệ xương được hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.
¨b) Ăn đủ bữa, ăn thức ăn nhanh, chế biến sẵn sẽ tiết kiệm được thời gian, sẽ có nhiều thời gian cho học tập và tham gia hoạt động thể thao.
¨c) Ăn đủ lượng và đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, ǎn đa dạng các loại thức ăn, giúp cơ thể có đủ năng lượng cho các hoạt động sống, cung cấp các chất cần thiết cho sự lớn lên và phát triển của cơ thể.
¨d) Bổ sung thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp cho tư thế ngồi thẳng lưng, phòng tránh cong vẹo cột sống.
¨e) Sử dụng thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp hệ xương và răng phát triển toàn diện, chắc khoẻ.
Đề thi giữa kì 1 môn Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Đề thi cuối kì 1 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề số 1)
Đề thi cuối kì 1 Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề số 2)
về câu hỏi!