Danh sách câu hỏi
Có 14,263 câu hỏi trên 286 trang
Mở bằng tỉnh QuanLiTaiChinhCLB.xlsx đã tạo ở Bài 6A và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Sử dụng hàm COUNTIF để đếm số lần thu theo từng khoản thu, số lần chi theo từng khoản chi
b) Trên trang tính Thu, lập công thức để thực hiện các yêu cầu thống kê dữ liệu thu nhập tương tự như ở Hình 2.
Hình 2: Thống kê dữ liệu cho trang tính thu:
c) Trên trang tỉnh Chi, lập công thức để thực hiện các yêu cầu thống kê dữ liệu
chi tiêu tương tự như ở Hình 3,
Hình 3: Thống kê dữ liệu cho trang tính chi:
Hướng dẫn:
a) Tại ô tính G2 của trung tính Thu, nhập công thức =COUNTIF($B$3:$B$8,F2) Thực hiện sao chép công thức tử ở tỉnh G2 đến khối ô tỉnh G3G8.
Tại ô tính G2 của trang tính Chi, nhập công thức =COUNTIF($B$3:$B$7F2) Thực hiện sao chép công thức từ ô tính G2 đến khối ô tính G35G7,
b) Trong trang tính Thu, nhập công thức tại các ô tỉnh: G12 là =COUNTIF (D3-D8,>2000% G13 là =COUNTIF(C3C8, Thành viên*") G14 là =COUNTIF(C3C8,”<>*hỗ trợ*”).
c) Trong trang tính Chi, nhập công thức tại các ô tỉnh: G11 là =COUNTIF (D3:D7, "<=150"); G12là-COUNTIF(C3:C7, "Bóng dá"); G13là-COUNTIF (C35C7, *cầu*").
Quan sát hình 1 để hoàn thành các bài tập dưới đây:
a) Để thống kê theo tiêu chỉ đặt ra tại 6 tỉnh F10, công thức nhập cho 6 tỉnh G10 là:
A. =COUNTIF(D3-D12,>5000).
B.-COUNTIF(D3:D12,">5000").
C.-COUNTIF(D3:D12,SFS10).
D. COUNTIF($D$3:$D$12,$F$10).
b) Để thống kê theo tiêu chí đặt ra tại ô tỉnh F11, công thức nhập cho ở tỉnh G11 là:
A. COUNTIF(C3-C12, Thu từ lương cứng").
B=COUNTIF(C3C12, “Lương cứng").
C. =COUNTIF(C3-C12, Lương cứng").
D. -COUNTIF($C$3:$C$12,$F$11).
c) Để thống kê theo tiêu chí đặt ra tại ô tính F12, công thức nhập cho ô tính G12 là:
A. COUNTIF(C3:C12,C8).
B.-COUNTIF(C3:C12,$C$8).
C. =COUNTIF(C3:C12,"Bach dàn").
D. COUNTIF(C3:C12,"Bach dàn).
d) Công thức =COUNTIF(C3C12, Lương*") cho kết quả là:
A. Báo lỗi công thức.
B. 6.
C. 4.
D. 0.
Dự án: Quản lí thu chi câu lạc bộ thể thao
Hãy thực hiện dự án Quản lí thu chi câu lạc bộ thể thao của trường em gồm các nội dung chính sau đây:
Mục tiêu: Tạo bảng tính điện tử để lưu trữ, xử lí dữ liệu các khoản thu, chỉ và
hỗ trợ cân đối thu, chỉ cho câu lạc bộ thể thao trường em.
Nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện: Các nhiệm vụ của dự án được triển khai thực hiện như ở Bảng 3.
Bảng 3. Các nhiệm vụ chính của dự án
Nhiệm vụ
Bài
1. Xác định các khoản thu, chi; xây dựng cấu trúc các bảng lưu trữ dữ liệu thu, chi; sử dụng cộng cụ Data Validation để hổ trợ nhập, kiểm soát dữ liệu.
6A
2. Thống kê số lần thu, số lần chi theo từng khoản bằng hàm COUNTIF
7A
3. Tính tổng số tiền theo từng khoản chi bằng hàm SUMIF.
8A
4. Sử dụng hàm MONTH, SUMIF, IF để tính tổng thu, chi theo tháng; hỗ trợ cân đối thu, chi.
9A
5. Trực quan hóa dữ liệu để hỗ trợ phân tích, đánh giá tình hình thu, chi; đánh giá kết quả thực hiện dự án.
10A
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Khởi động Excel, mở bảng tính mới, lưu vào tệp với tên là QuanLiTaiChinhCLB.xlsx.
b) Trong tập bảng tính QuanLiTaiChinhCLB.xlsx, tạo trang tính Thu, ChI và các bảng dữ liệu như Hình 2.
c) Sử dụng công cụ Data Validation để hỗ trợ nhập dữ liệu cho các cột Ngày, Khoản thu, Khoản chi, Số tiền (nghìn đồng).
d) Nhập dữ liệu thu, chi thực tế của CLB em tham gia hoặc dữ liệu giả định.
Liệt kê các khoản thu, chi thực tế của gia đình em.
Trong Bảng 2, đánh dấu ü vào những khoản thu, chỉ thực tế của gia đình em.
Bảng 2. Các khoản thu, chỉ thực tế của gia đình em
Thu nhập
Chi tiêu
Các khoản thu
Thực tế của gia đình em
Các khoản thu
Thực tế của gia đình em
a) Lương
a) Ăn
b) Làm thêm giờ
b) Ở
c)Thưởng
c) Học tập
d) Bán cây trồng
d) Di chuyển
e) Bán vật nuôi
e) Y tế
g) Bán sản phẩm thủ công, mĩ nghệ
g) Giải trí
h) Bán thóc, gạo
h) Điện thoại, internet
i) Lãi tiết kiệm
i) Sinh nhật,đám cưới,thăm viếng
k) Tiền trợ cấp
k) Từ thiện
l) Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
l) Trả lãi ngân hàng
b) Các khoản thu, chi thực tế khác:
Các khoản thu:……………………………………………………………………
Các khoản chi:…………………………………………………………………….
Điển các cụm từ (sắp xếp dữ liệu, lọc dữ liệu, vẽ biểu đó, thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu dữ liệu; cân đối thu, chi: ở dạng bảng; các khoản thu, chỉ) vào chỗ chấm cho phù hợp.
Mục tiêu của dự án Quản lí tài chính gia đình là tạo bảng tính điện tử để lưu trữ, xử lí dữ liệu…………………… và hỗ trợ………………………. ……Phần mềm bảng tính điện tử phù hợp cho việc quản lý thu, chi hằng tháng của gia đình vì phần mềm bảng tính điện tử cho phép dễ dàng tổ chức, lưu trữ dữ liệu ………………………. và có các công cụ, các hàm cho phép tự động ……………………………………………………………………..
Ưu điểm nào dưới đây không thuộc về bảng tính điện tử ?
A. Cho phép dễ dàng tổ chức, lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng.
B. Cung cấp các tính năng, công cụ tự động sắp xếp dữ liệu, lọc dữ liệu, vẽ biểu đồ.
C. Cung cấp các hàm cho phép tự động thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu dữ liệu.
D. Cung cấp các công cụ dễ dàng nhập, định dạng, trình bày, chỉnh sửa văn bản như báo cáo, bài viết, thư
Đánh dấu ü vào ô trống để phân loại dữ liệu thu, chi cho mỗi khoản thu, chi
của gia đình trong Bảng 1.
Bảng 1. Phân loại dữ liệu thu, chi trong gia đình:
Khoản thu, chi
Thu
Chi
a) Thu nhập từ lương, làm thêm giờ, thưởng
b) Đóng học phí, mua đồ dùng học tập.
c) Mua thực phẩm.
d) Đi tham quan, du lịch.
e) Tiền điện, nước.
g) Mua xăng, dầu.
h) Cước điện thoại, Internet.
i) Lãi tiết kiệm.
k) Trả dịch vụ y tế (khám, chữa bệnh, mua thuốc).
l) Bán cây trồng, vật nuôi..
Ghép mỗi nội dung trình bày ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
Nội dung trình bày
Phương tiện trực quan và lí do
1) Địa điểm bắn pháo hoa.
a) Nên sử dụng video khi trình bày, bởi vì video giúp theo dõi chi tiết, cụ thể, chân thực, tạo cảm xúc cho người xem. Đồng thời, nội dung này khó diễn tả đầy đủ bằng chữ hoặc lời nổi.
2) Màn bắn pháo hoa của đội vô địch.
b) Nên sử dụng hình ảnh để minh hoạ. bởi vì hình ảnh thường được sử dụng để minh hoạ, giúp trình bày thông tin trực quan, gây ấn tượng thu hút sự chú ý của người xem.
3) Thống kê số lượng đội tham gia trong lễ hội.
c) Sử dụng biểu đồ để trình bày, bởi vì biểu đó giúp trực quan hoá dữ liệu, làm nổi bật ý nghĩa của dữ liệu, dễ dàng nhận biết mối tương quan giữa các dữ liệu.
Điển các cụm từ (đính kèm tệp, trực quan; nội dung cơ bản; cụ thể, chi tiết
hơn; tổng thể) vào chỗ chấm cho phù hợp.
Sơ đồ tư duy là một phương pháp trinh bày……………… các thông tin về
một chủ để, giúp ta dễ dàng nhìn thấy bức tranh ………………….. , nhận biết, ghi nhớ……………………..của chủ đề.
Hầu hết các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy đều cho phép………………………………..
(ví dụ như: tập hình ảnh, văn bản, video, bảng tính, ...) để minh hoạ, cung
cấp thêm thông tin………………………………cho nội dung trong sơ đồ tư duy.
Ghép mỗi nội dung trình bày ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
Nội dung trình bày
Phương tiện trực quan và lí do
1) Thống kê, so sánh số lần vô địch của các đội tuyển đã giành Cup vàng trong lich su World Cup.
a) Nên chọn video, bởi vì video giúp theo dõi chi tiết, cụ thể, chân thực tình huống diễn ra, tạo cảm xúc cho người xem.
2) Bàn thắng được bình chọn là đẹp nhất của World Cup vừa qua.
b) Nên dùng chữ và hình ảnh, bởi vì có thể dùng chủ để ghi tên quốc gia kèm theo hình ảnh về quốc gia đó (ví dụ như quốc kì, bản đồ, hình ảnh đặc trưng, biểu tượng,….)
3) Quốc gia (hoặc các quốc gia) tổ chức World Cup tiếp theo.
c) Nên chọn biểu đồ hình cột, bởi vì biểu đồ hình cột giúp so sánh hinh anh dữ liệu một cách trực quan
Ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục ở cột bên phải cho phù hợp.
1) Chữ và hình ảnh
a) giúp làm nổi bật ý nghĩa của dữ liệu, dễ dàng nhận biết mối tương quan giữa các dữ liệu.
2) Sử dụng cỡ chữ, màu sắc hài hoà, hợp lí
b) trực quan, gây ấn tượng, thu hút sự chú ý của người xem.
3) Hình ảnh thường được sử dụng để minh hoạ, giúp trình bày thông tin
c) là hai dạng thông tin thường được sử dụng trong văn bản, bài trình chiếu.
4) Trực quan hoá dữ liệu bằng biểu đồ
d) giúp văn bản rõ ràng, dễ đọc. trang chiếu sinh động, hấp dẫn, nâng cao hiệu quả truyền đạt thông tin.
Ghép mỗi lĩnh vực ở cột bên trái với một mục đích ở cột bên phải cho phù hợp.
Lĩnh vực
Mục đích
1) Nghiên cứu
a) Cho phép phân tích, thiết kế, kiểm tra, đánh giá các chức năng, mức độ an toàn, hiệu quả hoạt động của các thiết bị, hệ thống kĩ thuật trước khi đưa vào sử dụng. Ví dụ: Các phần mềm LTSpice – mô phỏng mạch điện tử, ANSYS – mô phỏng kết cấu, SolidWorks - mô phỏng thiết kế kĩ thuật.
2) Kinh tế
b) Giúp người học tiếp thu dễ dàng hơn thông qua việc trực quan hoá các khái niệm, hiện tượng. Ví dụ: Các phần mềm Solar System mô phỏng hệ mặt trời, Virtual Chemistry Lab. thí nghiệm do hoá học, Virtual Physics Lab – thí nghiệm ảo vật lí.
3) Giáo dục
c) Cho phép tìm hiểu, khám phá, dự đoán các hiện tượng, quá trình. Ví dụ: GMS (mô phỏng nguồn nước ngầm), LS-DYNA (mô phỏng va chạm, va đập), GROMACS (mô phỏng chuyển động của các phân tử).
4) Y học
d) Giúp dự đoán, phân tích rủi ra, đánh giá tác động của các quyết định kinh tế. Ví dụ: AnyLogic (mô phỏng mô hình sản xuất. kinh doanh), MoSes (mô phỏng mô hình bảo hiểm, kinh doanh), Risk Simulator (mô phỏng, phân tích, đánh giá rủi ro tài chính).
5) Kĩ thuật
e) Cho phép chẩn đoán hình ảnh, mô hình hoá bệnh lí, thử nghiệm tác động của thuốc, các phương pháp điều trị trước khi tiến hành trên cơ thể người. Ví dụ: Các phần mềm 3D Slicer – phân tích hình ảnh y học, Simcyp - tính toán tác động của thuốc trên cơ thể người. OpenSim - mô phỏng chuyển động của cơ bắp, khung xương.
Ghép mỗi phần mềm, ứng dụng mô phỏng ở cột bên trái với một mô tả ở cột
bên phải cho phù hợp.
Phần mềm,
ứng dụng mô phỏng
Mô tả
1) Phần mềm Anatomy
a) Có các ứng dụng mô phỏng cho phép người dùng tương tác để tìm hiểu, khám phá tri thức trong các lĩnh vực Vật lí, Hoá học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và Toán học.
2) Trang web PhET
b) Mô phỏng hệ thống giao thông thực tế trong những điều kiện khác nhau bằng cách thay đổi lưu lượng giao thông, lập đặt hệ thống đèn giao thông, điều chỉnh thời gian chờ khi tín hiệu đèn màu đỏ, đặt thời gian di chuyển của các phương tiện, .. để phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố, xác định nguyên nhân, đề xuất phương án giải quyết vấn đề giao thông trong thực tiễn.
3) Phần mềm SimTraffic
c) Thông qua mô phỏng trực quan, sinh động, giúp khám phá, tìm hiểu về cấu trúc, chức năng, hoạt động của các bộ phận trong cơ thể người.
Hãy ghép mỗi hành vi vi phạm ở cột bên trái với một quy định tương ứng về hành vi đó ở cột bên phải.
Hành vi vi phạm
Quy định
1) Tạo dựng một tình huống không có thật rồi đăng tải, chia sẻ qua mạng xã hội nhằm mục đích làm mất uy tin, danh dự của người khác.
a) Cấm xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin của tổ chức Cấm cản trở trái pháp luật việc cung cấp thông tin trên Internet của tổ chức.
2) Lợi dụng lỗ hổng bảo mật, một nhóm người xâm nhập, tấn công hệ thống website của nhà trường dẫn đến website bị ngừng hoạt động.
b) Có thể vi phạm quy định: Cung cấp, chia sẻ thông tin nhằm kích động bạo lực, xúc phạm uy tín, danh dự cá nhân.
3) Chia sẻ địa chỉ trang web có nội dung không phủ hợp với lứa tuổi.
c) Cấm cung cấp, chia sẻ thông tin số nhằm xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự của cá nhân.
4) Đưa lên mạng xã hội video quay cảnh hai bạn học sinh đánh nhau.
d) Hành vi thiếu văn hoá, vi phạm đạo đức trên mạng: Vi phạm quy định bị cấm khi chia sẻ thông tin theo quy định của pháp
Đánh dấu ü vào ô trống để xác định mỗi hành vi trên mạng là bị cấm hoặc không bị cấm trong Bảng 3.
Bảng 3. Một số hành vi trên mạng
Hành vi trên mạng
Bị cấm
Không bị cấm
1) Cung cấp, chia sẻ cách giải bài tập của bản thân cho các bạn cùng lớp tham khảo.
2) Cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, sử dụng thông tin số nhằm: Kích động bạo lực, gây hận thù: Tiết lộ bí mật của tổ chức, cá nhân.
3) Cản trở trái pháp luật việc cung cấp, truy cập thông tin trên Internet của tổ chức, cá nhân.
4) Gửi địa chỉ trang web của nhà trường về việc thông báo họp phụ huynh cho bố mẹ.
5) Sử dụng mật khẩu, thông tin, dữ liệu trên Internet cầu tổ chức, cá nhân khi chưa được cho phép.
6) Chia sẻ quan điểm, sở thích của mình với bạn bè.
7) Sử dụng một mật khẩu mạnh cho tài khoản mạng xã hội.
8) Tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc hại, virus máy tỉnh; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin của tổ chức, cá nhân.
Trong Bảng 2, đánh dấu üvào ô trống để xác định mỗi mục minh hoạ tác động tiêu cực hoặc tích cực của công nghệ số.
Bảng 2. Một số tác động của công nghệ số:
Tác động của công nghệ số
Tích cực
Tiêu cực
1) Người dung có thể bị giảm thị lực, thính lực,đau xương khớp, thể lực suy giảm,nguy cơ béo phì, trầm cảm,….
2) Giúp giữ liên lạc với bạn bè, người thân.
3) Khiến con người có xu hướng nhớ cách lấy thông tin hơn là nhớ nội dung thông tin và trở nên thụ động hơn.
4) Một số người cảm thấy buồn chán, bực bội, thậm chí là bị trầm cảm khi không được truy cập Internet, sử dụng mạng xã hội, chơi trò chơi trực tuyến.
5) Cho phép giao tiếp bằng lời nói (voice call) và hình ảnh (video call) qua mạng.
6) Tinh ẩn danh làm người dùng có xu hướng mạnh bạo hơn, dễ dãi hơn trong việc phát ngôn, thực hiện những hành vi thiếu văn hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật.
7) Thiết bị số bị loại bỏ trở thành chất thải điện tử nguy hại hại cho môi trường: lối sống chạy đua mua sắm thiết bị số đời mới gây lãng phí.
8) Tạo ra nhiều việc làm mới.
9) Làm phát sinh bạo lực, bắt nạt, lừa đảo qua mạng.
10) Việc gian lận trong học tập khó kiểm soát hơn.
Trong Bảng 1, đánh dấu ü vào ô trống để xác định mỗi mục minh hoạ lợi ích
hoặc mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet.
Bảng 1. Lợi ích và mặt trái của việc sử dụng thiết bị số, Internet
Sử dụng thiết bị số, Internet
Lợi ích
Mặt trái
1) Thu thập, lưu trữ, xử lí, cung cấp, chia sẻ thông tin dễ dàng, nhanh chóng.
2) Có thể bị nghiện Internet, trò chơi trực tuyến.
3) Xuất hiện những hành vi thiếu văn hoá, trái đạo đức, vi phạm pháp luật trong môi trường số.
4)Giúp tự động hoá, tăng năng suất, hiệu quả lao động sản xuất, kinh doanh.
5) Dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè, gia đình và làm việc từ xa.
6) Lạm dụng thiết bị số có thể gây hại cho sức khoẻ.
7) Xuất hiện bạo lực, bắt nạt, lửa đảo qua mạng.
8) Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học.
9) Học sinh có thể tìm lời giải trên Internet thay vì tự làm các bài tập.
10) Rác thải công nghệ số ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.