Câu hỏi:
13/07/2024 1,676Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.
Từ mol của H2SO4, NaOH tính được mol của H+ và OH–.
Tính toán theo PT ion: H+ + OH– → H2O
+ Nếu H+ dư thì pH = –log [H+]
+ Nếu OH– dư thì pOH = –log [OH–] → pH = 14 – pOH
Giải chi tiết:
H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.
nH2SO4 = 0,025 mol → nH+ = 2nH2SO4 = 0,05 mol
nNaOH = 0,02 mol → nOH– = nNaOH = 0,02 mol
PT ion: H+ + OH– → H2O
Ban đầu: 0,05 0,02 mol
Pư: 0,02 ← 0,02
Sau pư: 0,03 0 mol
→ [H+] = n/V = 0,03/(0,1 + 0,2) = 0,1M → pH = –log [H+] = 1
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau:
a) FeCl3 + NaOHCâu 2:
Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.
Câu 3:
b) Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 5:
Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
về câu hỏi!