Câu hỏi:
10/08/2022 188Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 2M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,5M và KHCO3 2M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
Tính được nH2SO4; nNa2CO3; nKHCO3 → nH+; nCO32–; nHCO3–
Khi cho từ từ H+ vào {CO32–, HCO3–} thứ tự các phản ứng là:
(1) H+ + CO32– → HCO3–
(2) H+ + HCO3– → H2O + CO2
Giải chi tiết:
Ta có: nH2SO4 = 0,2 mol; nNa2CO3 = 0,15 mol; nKHCO3 = 0,2 mol
→ nH+ = 0,4 mol; nCO32– = 0,15 mol; nHCO3– = 0,2 mol
Khi cho từ từ H+ vào {CO32–, HCO3–} thứ tự các phản ứng là:
(1) H+ + CO32– → HCO3–
Bđ: 0,2 0,15 0,2 mol
Pư: 0,15 ← 0,15 → 0,15 mol
Sau pư: 0,05 0 0,35 mol
(2) H+ + HCO3– → H2O + CO2
Bđ: 0,05 0,35 mol
Pư: 0,05 → 0,05 → 0,05 mol
Sau pư: 0 0,3 0,05 mol
→ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.
Câu 2:
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau:
a) FeCl3 + NaOHCâu 3:
Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.
Câu 4:
b) Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 6:
Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
về câu hỏi!