Câu hỏi:
04/07/2023 362Some want to go on with their study (26)_______ college or university,
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên, ở trên B. from: từ, dựa vào, cách
C. with: với, cùng D. at: ở tại, vào lúc
=> at college or university: tại trường cao đẳng/đại học
Some want to go on with their study (26) at college or university, others prefer to start work immediately.
Tạm dịch: Một số người muốn tiếp tục với việc học tại trường cao đẳng hoặc đại học, những người khác thích bắt đầu làm việc ngay lập tức.
Chọn đáp án là D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. independence (n): sự độc lập, nền độc lập B. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc
C. independency (n): sự độc lập, nền độc lập D. independently (adv): độc lập, không lệ thuộc
Dấu hiệu: sau động từ “live” (sống) cần một trạng từ để bổ nghĩa.
Many school leavers are eager to go to work in order to make money to live (27) independently and help their parents.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên rất háo hức đi làm để kiếm tiền để sống tự lập và giúp đỡ cha mẹ.
Chọn đáp án là D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm, hành động B. make (v): chế tạo, sản xuất
C. have (v): có D. get (v): có được, lấy được
=> do one’s best: làm hết sức
They always (28) do their best to overcome any obstacles they may encounter.
Tạm dịch: Họ luôn cố gắng hết sức để vượt qua mọi trở ngại mà họ có thể gặp phải.
Chọn đáp án là A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what = the thing(s) that: bất cứ cái gì; V/ prep + what
Dấu hiệu: “the guidance” (hướng dẫn) là danh từ chỉ vật
Unfortunately, owing to the guidance (29) which is poor and biased from their parents and teachers, most boys and girls are ill-prepared for employment.
Tạm dịch: Thật không may, do sự hướng dẫn kém và lệch lạc từ cha mẹ và giáo viên của họ, hầu hết học sinh nam và nữ đều không chuẩn bị đầy đủ cho việc đi làm.
Chọn đáp án là B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
It is the duty of the school and family (30) to prepare these young people for their future jobs.
Tạm dịch: Nhiệm vụ của nhà trường và gia đình là chuẩn bị cho những người trẻ này làm việc trong tương lai.
Chọn đáp án là A
Dịch bài đọc:
Học sinh ở tuổi 18 luôn phải đối mặt với một quyết định khó khăn. Một số người muốn tiếp tục với việc học tại trường cao đẳng hoặc đại học, những người khác thích bắt đầu làm việc ngay lập tức. Nhiều sinh viên rất háo hức đi làm để kiếm tiền sống tự lập và giúp đỡ cha mẹ. Họ luôn cố gắng hết sức để vượt qua mọi trở ngại mà họ có thể gặp phải. Thật không may, do sự hướng dẫn kém và lệch lạc từ cha mẹ và giáo viên của họ, hầu hết học sinh nam và nữ đều không chuẩn bị cho việc đi làm. Do đó, họ thường cảm thấy lo lắng và tưởng tượng tất cả các loại viễn cảnh đáng sợ trong tâm trí của họ khi thời gian bắt đầu công việc càng gần hơn. Nhiệm vụ của nhà trường và gia đình là chuẩn bị cho những người trẻ này những công việc trong tương lai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
An Indian woman has to __________ more in a marriage than a man.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Laura is telling Bob about his last summer holiday.
Laura: Did you have a good trip, Bob? - Bob: "___________"
Câu 7:
There are some social situations where smaller non-verbal signals are more appropriate.
về câu hỏi!