Câu hỏi:
22/06/2023 671What is the passage mainly about?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về cái gì?
A. Vị trí của rừng nhiệt đới B. Các loại rừng
C. Các sự thật về rừng nhiệt đới D. Lượng oxy rừng nhiệt đới tạo ra
Đáp án: C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Theo như đoạn văn, rừng nhiệt đới cung cấp cho con người tất cả những thứ dưới đây ngoại trừ:
A. oxy B. các vấn đề về phổi
C. thuốc dùng để chiến đấu và trị ung thư D. nước sạch
Dẫn chứng: “Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest… Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”
Đáp án: BCâu 3:
Why is Amazon Rainforest called “Lungs of the planet”?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao rừng nhiệt đới Amazon được gọi là “lá phổi của hành tinh”?
A. Bởi vì nó sử dụng phần lớn oxi của thế giới
B. Nó giúp cho sự lưu thông
C. Bởi vì nó cung cấp nhiều không khí
D. Nó giúp chúng ta thở
Dẫn chứng: “In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen.”
Đáp án: C
Câu 4:
Where would you find the largest rainforest in the world?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể tìm thấy rừng nhiệt đới lớn nhất ở đâu?
A. ở Nam Mỹ B. Đông Nam Á
C. Tây Phi D. Đông Bắc Úc
Dẫn chứng: “The largest rainforest in the world is the Amazon in South America”
Đáp án: A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Từ “humid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với?
A. dehyderated (adj): mất nước B. dry (adj): khô ráo
C. cool (adj): mát lạnh D. moist (adj): ẩm ướt
Dẫn chứng: It is hot and humid in a rainforest.
Đáp án: D
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Từ “harvest” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. create (v): tạo ra B. reduce (v): giảm thiểu
C. destroy (v): phá huỷ D. gather (v): thu hoạch
Dẫn chứng: The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms.
Đáp án: D
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào có vẻ là lí do tại sao tác giải ngạc nhiên khi chúng ta phá huỷ rừng nhiệt đới
A. Nó cần thiết cho sức khoẻ của cả hành tinh
B. Sẽ rất khó để nuôi trồng thực phẩm nếu thiếu chúng
C. Chúng cần thiết để chiến đấu bệnh ung thư
D. Sẽ rất tốn kém để trồng lại
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Đã bao giờ bạn bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới? Đó là nơi đặc biệt, tối tăm hoàn toàn khác biệt so với bất cứ nơi nào khác. Rừng mưa nhiệt đới là nơi mà cây cối phát triển rất cao. Hàng triệu các loại động vật, côn trùng, và thực vật sống trong rừng nhiệt đới. Trời nóng và ẩm ướt trong rừng nhiệt đới. Trời mưa nhiều trong rừng nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây mọc lên cùng với nhau nên mưa không phải lúc nào cũng chạm đất.
Các khu rừng nhiệt đới tạo thành chỉ một phần nhỏ bề mặt trái đất, khoảng 6%. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới là Amazon ở Nam Mỹ. Amazon có diện tích 1,2 tỷ acres, hoặc gần 5 triệu kilômét vuông. Rừng mưa nhiệt đới lớn thứ hai ở Tây Phi. Ngoài ra còn có các khu rừng nhiệt đới ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Úc và Quần đảo Thái Bình Dương
Rừng mưa nhiệt đới cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Amazon Rainforest được gọi là "phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra 20% oxy trên thế giới. Một phần năm nước ngọt của thế giới cũng được tìm thấy trong rừng Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong rừng nhiệt đới của Trái Đất. Tám mươi phần trăm của thực phẩm chúng ta ăn đầu tiên đã tăng trong rừng nhiệt đới. Ví dụ: dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều xuất phát từ rừng nhiệt đới.
Hai mươi lăm phần trăm các loại thuốc mà chúng ta uống khi chúng ta bị ốm được làm từ cây trồng chỉ phát triển trong rừng nhiệt đới. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chống lại và chữa bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta nhận được từ rừng nhiệt đới, thật ngạc nhiên khi thấy rằng chúng ta đang phá hủy rừng nhiệt đới của chúng ta. Trong thực tế, 1,5 mẫu Anh, hoặc 6.000 mét vuông, rừng nhiệt đới biến mất mỗi giây. Rừng đang bị chặt phá để làm ruộng cho bò, thu hoạch cây và rải đất cho trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc phá hủy rừng nhiệt đới tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Sự phá huỷ rừng nhiệt đới gây ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
Câu 2:
In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that ______________.
Câu 3:
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a wordCâu 5:
Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?
Câu 6:
về câu hỏi!