Câu hỏi:

04/07/2023 678 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
 
Face ID is a facial recognition system, designed and released by Apple Inc. and is (30) ____________ in the iPhone X. It was introduced on September 12, 2017 at the Steve Jobs Theater by Phil Schiller and Craig Federighi.It is meant to replace Touch ID (31) ____________to add another security mechanism. It allows users to unlock iPhone X, make purchases in the various Apple digital media stores (the iTunes Store, the App Store, and the iBooks Store), and authenticate Apple Pay online or in apps.Face ID works by projecting more than 30,000 infrared dots onto a face and producing a 3D facial map. Apple claimed the probability of someone (32) ____________unlocking a phone is 1 in 1,000,000 as opposed to Touch ID at 1 in 50,000. If the user's phone has been rebooted, has not been unlocked for 48 hours, or disabled by the user by (33) ____________"Emergency SOS", only the passcode can be used to unlock the device and not their face.Apple has stated that facial recognition information is stored locally in a secure enclave on the Apple A11 Bionic chip and is not stored in the cloud. The system will also not work with eyes closed, preventing access (34) ____________unattended.
Face ID is a facial recognition system, designed and released by Apple Inc. and is (30) ____________ in the iPhone X. 

A. comprised   
B. consisted    
C. made up     
D. included

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. comprise (v): gồm, bao gồm                          B. consist (v): bao gồm (+ of)

C. make up (v): bao gồm                                    D. include (v): bao gồm (+ in)

Face ID is a facial recognition system, designed and released by Apple Inc. and is (30)_______in the iPhone X.

Tạm dịch: Face ID là một hệ thống nhận diện khuôn mặt, được thiết kế và phát hành bởi Apple Inc. và được bao gồm trong iPhone X.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Touch ID (31) ____________to add another

A. rather than 
B. sooner than             
C. more than   
D. better than

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức: từ nối

Giải thích:

A. rather than: hơn là, thay vì                            B. sooner than: sớm hơn

C. more than: nhiều hơn                                     D. better than: tốt hơn

It is meant to replace Touch ID (31) _______to add another security mechanism.

Tạm dịch: Nó có nghĩa là thay thế Touch ID thay vì thêm một cơ chế bảo mật khác.

Câu 3:

of someone (32) ____________unlocking a phone is

A. other           
B. else 
C. another       
D. different

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Kiến thức: else

Giải thích:

someone else: người khác

Apple claimed the probability of someone (32) _______unlocking a phone is 1 in 1,000,000 as opposed to Touch ID at 1 in 50,000.

Tạm dịch: Apple tuyên bố xác suất của một người khác mở khóa điện thoại là 1 trong 1.000.000 như trái ngược với Touch ID ở mức 1 trong 50.000.

Câu 4:

by the user by (33) ____________"Emergency SOS

A. activation   
B. activated    
C. activating   
D. activate

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức: chia động từ

Giải thích:

Sau giới từ “by”, động từ phải chia ở dạng V_ing.

If the user's phone has been rebooted, has not been unlocked for 48 hours, or disabled by the user by (33)________ "Emergency SOS", only the passcode can be used to unlock the device and not their face.

Tạm dịch: Nếu điện thoại của người dùng đã được khởi động lại, chưa được mở khóa trong 48 giờ hoặc bị vô hiệu hóa bởi người dùng bằng cách kích hoạt "SOS khẩn cấp", chỉ có thể sử dụng mật mã để mở khóa thiết bị chứ không phải khuôn mặt của họ.

Câu 5:

preventing access (34) ____________unattended

A. if                    

B. however        

C. as                         
D. though

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức: từ nối

Giải thích:

A. if: nếu                       B. however: tuy nhiên  C. as: bởi vì                   D. though: mặc dù

The system will also not work with eyes closed, preventing access (34) _______unattended.

Tạm dịch: Hệ thống cũng sẽ không hoạt động với mắt nhắm, ngăn chặn truy cập nếu không được giám sát.

Dịch bài đọc:

Face ID là một hệ thống nhận diện khuôn mặt được thiết kế và phát hành bởi Apple Inc. và được bao gồm trong iPhone X. Nó được giới thiệu vào ngày 12 tháng 9 năm 2017 tại Nhà hát Steve Jobs của Phil Schiller và Craig Federighi.

Nó có nghĩa là thay thế Touch ID thay vì thêm một cơ chế bảo mật khác. Nó cho phép người dùng mở khóa iPhone X, mua hàng tại các cửa hàng đa phương tiện số của Apple (iTunes Store, App Store và iBooks Store) và xác thực Apple Pay trực tuyến hoặc trong ứng dụng.

Face ID hoạt động bằng cách chiếu hơn 30.000 chấm hồng ngoại lên mặt và tạo bản đồ khuôn mặt 3D. Apple tuyên bố xác suất của một người khác mở khóa điện thoại là 1 trong 1.000.000 như trái ngược với Touch ID ở mức 1 trong 50.000. Nếu điện thoại của người dùng đã được khởi động lại, chưa được mở khóa trong 48 giờ hoặc bị vô hiệu hóa bởi người dùng bằng cách kích hoạt "SOS khẩn cấp", chỉ có thể sử dụng mật mã để mở khóa thiết bị chứ không phải khuôn mặt của họ.

Apple đã tuyên bố rằng thông tin nhận diện khuôn mặt được lưu trữ cục bộ trong một khu vực an toàn trên chip Apple A11 Bionic và không được lưu trữ trên đám mây. Hệ thống cũng sẽ không hoạt động với mắt nhắm, ngăn chặn truy cập nếu không được giám sát.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I cannot reach the top shelf because I am very tall.

B. I am not tall enough to reach the top shelf.

C. In spite of being tall, I cannot reach the top shelf.

D. I am too tall to reach the top shelf.

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc viết ở dạng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại. Loại câu A, C, D vì sai nghĩa so với câu gốc.

Tạm dịch: Tôi không đủ cao để với tới cái giá trên.

Câu 2

A. Anna hasn't visited a centre for children with cognitive impairments for two weeks.

B. This is the last time Anna visited a centre for children with cognitive impairments.

C. It's two weeks when Anna visited a centre for children with cognitive impairments

D. Anna visited a centre for children with cognitive impairments for two weeks

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

B. This is the last time => sai nghĩa

C. when => sai (sửa thành “since”)

D. visited …for two weeks => sai nghĩa

Tạm dịch: Lần cuối Anna ghé thăm một trung tâm dành cho những đứa trẻ nhận thức kém là vào hai tuần trước.

Câu 3

A. distinctive 
B. distinguishing         
C. distinguished          
D. distinction

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. addicted       
B. talented               
C. organic                     
D. attitude

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. In Klushino            
B. In Moscow             
C. In Saratov 
D. In Gzhatsk

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. one of the great actor comics         
B. a great comic actor one
C. the greatest comic actors    
D. one of the greatest comic actors

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. discourages                   

B. encourages               
C. inspires                     
D. arouses

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP