Câu hỏi:
13/07/2024 916Phân loại các từ sau thành hai nhóm:
hồng hào, thấp bé, vạm vỡ, yếu ớt, to cao, loắt choắt, còi cọc, lẻo khoẻo, hom hem, nhanh nhẹn, lực lưỡng, rắn chắc, gầy còmSách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cơ thể khỏe mạnh |
Cơ thể nhỏ yếu |
hồng hào, vạm vỡ, to cao, nhanh nhẹn, lực lưỡng, rắn chắc. |
thấp bé, yếu ớt, loắt choắt, còi cọc, lẻo khoẻo, hom hem, gầy còm. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy tìm các từ để chỉ:
“trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:………….
Câu 3:
Chọn từ có thể thay thế được từ in đậm trong câu sau:
Người không có nghị lực như thuyền không lái, như ngựa không cương, trôi dạt lông bông không ra thế nào cả.
Câu 4:
Phân loại các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi thành hai nhóm:
vui thích, không hứng thú, chán nản, hòa hợp,
hứng thú, mê mẩn, khóc lóc, say mê, buồn tẻ
Câu 5:
Phân loại các từ “ước mơ” sau thành ba nhóm:
ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ;
ước mơ nho nhỏ; ước mơ kì quặc; ước mơ dại dột.Câu 6:
Xếp các từ có tiếng “lạc” sau thành hai nhóm:
lạc điệu, lạc đề, lạc hậu, lạc quan, lạc thú
“lạc” có nghĩa là “vui, mừng” |
“lạc" có nghĩa là “rớt lại, sai" |
|
|
Câu 7:
Gạch chân dưới các từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại:
lòng thương người, dối trá, đùm bọc, độc ác, bao dung, hận thù, sẻ chia.
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!