Câu hỏi:
13/07/2024 306Gạch chân dưới những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm:
gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, can đảm, can trường, tháo vát, gan góc, thông minh, gan lì, tận tụy, bạo gan, quả cảmSách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy tìm các từ để chỉ:
“trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:………….
Câu 3:
Chọn từ có thể thay thế được từ in đậm trong câu sau:
Người không có nghị lực như thuyền không lái, như ngựa không cương, trôi dạt lông bông không ra thế nào cả.
Câu 4:
Phân loại các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi thành hai nhóm:
vui thích, không hứng thú, chán nản, hòa hợp,
hứng thú, mê mẩn, khóc lóc, say mê, buồn tẻ
Câu 5:
Phân loại các từ “ước mơ” sau thành ba nhóm:
ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ;
ước mơ nho nhỏ; ước mơ kì quặc; ước mơ dại dột.Câu 6:
Xếp các từ có tiếng “lạc” sau thành hai nhóm:
lạc điệu, lạc đề, lạc hậu, lạc quan, lạc thú
“lạc” có nghĩa là “vui, mừng” |
“lạc" có nghĩa là “rớt lại, sai" |
|
|
Câu 7:
Gạch chân dưới các từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại:
lòng thương người, dối trá, đùm bọc, độc ác, bao dung, hận thù, sẻ chia.
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!